SBT Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức Unit 10: Sources of energy

590

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 10: Sources of energy sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 Unit 10.

Sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 10: Sources of energy

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 77 Unit 10 Pronunciation

Bài 1 trang 77 SBT Tiếng Anh 7 Unit 10Find the word which has a different stress. Say them aloud (Tìm từ có trọng âm khác. Nói to chúng)

 (ảnh 1)

Đáp án:

1.C  2.B  3.A  4.D  5.B 

Bài 2 trang 77 SBT Tiếng Anh 7 Unit 10: Read the following sentences and mark the stressed syllable in the underlined words (Đọc các câu sau và đánh dấu âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được gạch chân)

Đáp án:

1. Solar ‘energy is renewable and a’bundant.

2. The ‘government is looking for ef’fective sources of ‘energy to replace coal.

3. Using coal is pol’luting the environment.

4. There are three ‘syllables in the word "’exercise".

5. I think nuclear power is not only ex’pensive but also ‘dangerous to our environment.

6. They are re’ducing ‘energy con’sumption as much as ‘possible.

Hướng dẫn dịch:

1. Năng lượng mặt trời có thể tái tạo và dồi dào

2. Chính phủ đang tìm kiếm các nguồn năng lượng hiệu quả để thay thế than đá.

3. Sử dụng than đang gây ô nhiễm môi trường.

4. Có ba âm tiết trong từ "exercise".

5. Tôi nghĩ rằng năng lượng hạt nhân không chỉ đắt tiền mà còn nguy hiểm cho môi trường của chúng ta.

6. Họ đang giảm tiêu thụ năng lượng nhiều nhất có thể.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 77,78,79 Unit 10 Vocabulary & Grammar

Bài 1 trang 77 SBT Tiếng Anh 7 Unit 10Complete the sentences with the phrases in the box. There is one extra phrase (Hoàn thành các câu với các cụm từ trong hộp. Có một cụm từ thừa)

 (ảnh 1)

3. We are putting the … in the kitchen tomorrow.

4. She turns off … when not using them.

5. Do they recycle …?

6. They are looking for a …. now.

Đáp án:

1. We can protect … by reducing our use of coal and gas.

2. The workers are putting … on the roof of my house.

3. We are putting the … in the kitchen tomorrow.

4. She turns off … when not using them.

5. Do they recycle …?

6. They are looking for a …. now.

Đáp án:

1. g

2. c

3. b

4. a

5. f

6. d

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng cách giảm sử dụng than và khí đốt.

2. Các công nhân đang đặt các tấm pin mặt trời trên mái nhà của tôi.

3. Ngày mai chúng ta sẽ đặt những bóng đèn năng lượng thấp trong nhà bếp.

4. Cô ấy tắt các thiết bị điện khi không sử dụng chúng.

5. Họ có tái chế chai nhựa không?

6. Hiện họ đang tìm kiếm một nguồn năng lượng mới.

Bài 2 trang 78 SBT Tiếng Anh 7 Unit 10: Do the crossword puzzle and complete the sentences (Làm trò chơi ô chữ và hoàn thành các câu)

 (ảnh 2)

Đáp án:

1. plentiful

2. expensive

3. harmful

4. clean

5. abundant

6. limited

7. cheap

8. dangerous

Hướng dẫn dịch:

1. Năng lượng mặt trời rất dồi dào và nó có thể được thay thế dễ dàng.

2. Năng lượng thủy điện rất tốn kém vì nó cần phải có các đập.

3. Than, dầu và khí đốt tự nhiên là các nguồn năng lượng không thể tái tạo. Đốt chúng có hại cho môi trường.

4. Các nguồn năng lượng thay thế như mặt trời và gió không chỉ dồi dào mà còn sạch và an toàn khi sử dụng.

5. Năng lượng gió thuận lợi và dồi dào

6. Than có hạn và nó có thể được thay thế bằng các nguồn tái tạo.

7. Đối với nhiều người sống ở nông thôn, khí sinh học là một nguồn năng lượng rẻ.

8. Năng lượng hạt nhân có thể cung cấp đủ điện cho nhu cầu của thế giới, nhưng nó rất nguy hiểm.

Bài 3 trang 78-79 SBT Tiếng Anh 7 Unit 10: Complete the sentences, using the verbs in brackets in the present continuous. (Hoàn thành các câu, sử dụng các động từ trong ngoặc ở hiện tại tiếp diễn.)

1. The boys (not do) their homework at the moment. They (watch) TV instead.

2. Mai (read) about renewable energy, and Nam (do) a project on our local environment.

3. The music (get) louder and louder. Many people (put) their hands over their ears.

Đáp án:

1. aren't doing, are watching

2. is reading, doing

3. is getting, are putting

4. isn't having, is watering

5. is installing, are putting

Hướng dẫn dịch:

1. Các cậu bé không làm bài tập về nhà vào lúc này. Thay vào đó, họ đang xem TV.

2. Mai đang đọc về năng lượng tái tạo, và Nam đang làm một dự án về môi trường địa phương của chúng tôi.

3. Nhạc càng lúc càng to. Nhiều người đang đưa tay bịt tai.

4. Mẹ cô ấy không ngủ trưa. Bà ấy đang tưới cây.

5. Bố tôi đang lắp đặt một lò khí sinh học trong nhà bếp, và các công nhân đang lắp các tấm pin mặt trời trên mái nhà của chúng tôi.

Bài 4 trang 79 SBT Tiếng Anh 7 Unit 10: Make sentences, using the words and phrases below to help you. You can change the words / phrases or add necessary words. (Đặt câu, sử dụng các từ và cụm từ bên dưới để giúp bạn. Bạn có thể thay đổi các từ / cụm từ hoặc thêm các từ cần thiết.)

Đáp án:

1. The teacher is giving a talk on renewable energy now.

2. The workers are building a huge hydro power station this year.

3. The students are not studying Unit 10 at the moment.

4. Nowadays, people in rural areas are using energy from the sun.

5. The government is increasing taxes on electricity to save energy.

6. We are reducing the use of nuclear energy nowadays.

Hướng dẫn dịch:

1. Bây giờ giáo viên đang giảng về năng lượng tái tạo.

2. Các công nhân đang xây dựng một nhà máy thủy điện lớn trong năm nay.

3. Học sinh đang không học Unit 10.

4. Ngày nay, người dân ở các vùng nông thôn đang sử dụng năng lượng từ mặt trời.

5. Chính phủ đang tăng thuế điện để tiết kiệm năng lượng.

6. Ngày nay chúng ta đang giảm việc sử dụng năng lượng hạt nhân.

Bài 5 trang 79 SBT Tiếng Anh 7 Unit 10: Complete the sentences, using the present simple or present continuous (Hoàn thành các câu, sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)

 (ảnh 3)

Đáp án:

1. calls, am doing

2. are putting, rains

3. are looking, goes

4. play, am watching

5. waters, is cooking

6. have, are not going

7. comes, is working

 

 

Hướng dẫn dịch:

1. Lan luôn gọi cho tôi khi tôi đang làm bài tập.

2. Các công nhân đang đặt các tấm pin mặt trời trên đồi thì trời bất chợt đổ mưa.

3. Trong khi chúng ta đang tìm kiếm thông tin về các nguồn năng lượng thì điện bị mất.

4. Tôi thường chơi piano vào buổi tối, nhưng tối nay tôi đang xem TV.

5. Bình thường bố tôi tưới rau trong vườn, nhưng hôm nay ông đang nấu ăn trong bếp.

6. Họ có rất nhiều việc phải làm, vì vậy họ sẽ không đến thị trấn tối nay.

7. Anh ấy thường trở về nhà lúc một giờ, nhưng hôm nay anh ấy đi làm muộn.

Bài 6 trang 79 SBT Tiếng Anh 7 Unit 10: Put the verbs in brackets into the present simple or present continuous. (Đặt các động từ trong ngoặc ở hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)

My parents work at a big hydro power station. My mother (1. work) in the design section and my father (2. work) in the sales section. He often (3. go) abroad on business. At the moment, he (4. travel) round America, and next month he (5. meet) a customer in Canada. He (6. like) travelling and (7. enjoy) his present trip, but he always (8. feel) happy to get back home.

Đáp án:

1. works

2. works

3. goes

4. is travelling

5. is meeting

6. likes

7. is enjoying

8. feels

Hướng dẫn dịch:

Bố mẹ tôi làm việc ở một nhà máy thủy điện lớn. Mẹ tôi làm việc ở mảng thiết kế và bố tôi làm việc trong bộ phận bán hàng. Anh ấy thường xuyên đi công tác nước ngoài. Hiện tại, anh ấy đang đi du lịch vòng quanh nước Mỹ và tháng tới anh ấy sẽ gặp một khách hàng ở Canada. Anh ấy thích đi du lịch và đang tận hưởng chuyến đi hiện tại của mình, nhưng anh ấy luôn cảm thấy hạnh phúc khi trở về nhà.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 80,81 Unit 10 Speaking

Bài 1 trang 80 SBT tiếng Anh 7 Unit 10Match the questions with the answers. Then say them aloud (Phù hợp với câu hỏi với câu trả lời. Sau đó nói to)

 (ảnh 1)

Đáp án:

1.d   2.e  3.a  4.c  5.b

Hướng dẫn dịch:

1. Năng lượng nghĩa là gì?

- Đó là năng lượng có thể cung cấp ánh sáng, nhiệt hoặc điện.

2. Năng lượng mặt trời có nghĩa là gì?

- Đó là năng lượng đến từ mặt trời.

3. Năng lượng thủy điện có nghĩa là gì?

- Đó là năng lượng đến từ nước.

4. Từ ba âm tiết có nghĩa là gì?

- Đó là từ có ba âm tiết.

5. Nguồn không thể tái tạo có nghĩa là gì?

- Đó là một nguồn mà chúng ta không thể thay thế sau khi sử dụng nó.

Bài 2 trang 80 SBT tiếng Anh 7 Unit 10: Mi and Tony are talking about energy sources. Choose the sentences (a-e) to fill in the gaps (1-5) of the conversation (Mi và Tony đang nói về các nguồn năng lượng. Chọn các câu (a-e) để điền vào khoảng trống (1-5) của đoạn hội thoại)

 (ảnh 2)

Đáp án:

1. c

2. e

3. a

4. b

5. d

Hướng dẫn dịch:

Mi: Chào, Tony. Tôi đang làm một dự án về các nguồn năng lượng, nhưng tôi không hiểu các nguồn không thể tái tạo là gì.

Tony: Chà, chúng là những nguồn mà chúng tôi không thể thay thế sau khi chúng tôi sử dụng chúng.

Mi: Ồ. Họ đến từ đâu?

Tony: Chúng đến từ các nguồn khác nhau như than đá, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên.

Mi: Điều gì sẽ xảy ra với chúng ta khi chúng hết?

Tony: Chúng tôi sẽ không còn năng lượng nữa.

Mi: Vậy chúng ta sẽ làm gì sau đó?

Tony: Chúng tôi sẽ phải sử dụng các nguồn năng lượng như gió, nước và mặt trời. Chúng rất phong phú và an toàn để sử dụng.

Mi: Ồ, tôi hiểu rồi. Chúng ta gọi chúng là gì?

Tony: Chúng tôi gọi chúng là các nguồn tái tạo. Chúng có thể tái tạo vì chúng không thể chạy

Mi: Cảm ơn bạn.

Bài 3 trang 81 SBT tiếng Anh 7 Unit 10: Complete the chart. Then ask and answer the questions about advantages and disadvantages of renewable and non-renewable sources (Hoàn thành biểu đồ. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về ưu và nhược điểm của các nguồn tái tạo và không tái tạo)

 (ảnh 3)

Ví dụ:

A: What type of source is solar energy?

B: It's a renewable source.

A: What are its advantages?

B: It's available and clean to use.

A: What are its disadvantages?

B: It doesn't work on cloudy days or at night.

Hướng dẫn dịch:

A: Năng lượng mặt trời là loại nguồn nào?

B: Đó là một nguồn tái tạo.

A: Ưu điểm của nó là gì?

B: Nó có sẵn và sạch sẽ để sử dụng.

A: Nhược điểm của nó là gì?

B: Nó không hoạt động vào những ngày nhiều mây hoặc vào ban đêm.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 81,82,83 Unit 10 Reading

Bài 1 trang 81 SBT Tiếng Anh 7 Unit 10: Read the passage and choose the best option (A, B or C) to complete each sentence.

Đáp án:

1.A  2.A  3.C  4.B  

Bài 2 trang 82 SBT Tiếng Anh 7 Unit 10: Read the passage and complete the table.

Đáp án:

  Problems Solutions
Cars

The burning of petroleum produces carbon dioxide that causes global warming. 

CO thins the ozone layer

Try walking, bicycling or using public transportations
Energy The use of home energy costs a lot of money

Don't use air-conditioners too often.

Replace regular light bulbs with low energy light bulbs.

   

Water Showers use a lot of water

Buy a special 'low-flow' shower head

Take shorter showers

Bài 3 trang 82-83 SBT Tiếng Anh 7 Unit 10: Complete the passage with approriate phrases in the box

Đáp án:

1.d  2.a  3.e  4.c  5.b

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 83 Unit 10 Writing

Bài 1 trang 83 SBT Tiếng Anh 7 Unit 10Write the answers to the questions. (Viết câu trả lời cho câu hỏi.)

1. How much electricity do you use at home in a month?

2. How much do you pay for electricity a month?

3. What kind of electrical appliances do you use at home?

4. Do you turn off the lights before leaving a room?

5. What else can you do to save electricity?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sử dụng bao nhiêu điện ở nhà trong một tháng?

2. Bạn phải trả bao nhiêu tiền điện một tháng?

3. Ở nhà bạn thường sử dụng những đồ dùng điện nào?

4. Bạn có tắt đèn trước khi rời khỏi phòng không?

5. Bạn có thể làm gì khác để tiết kiệm điện?

Bài 2 trang 83 SBT Tiếng Anh 7 Unit 10: Make advice or suggestions, using the words and phrases below to help you. You can add necessary words. (Đưa ra lời khuyên hoặc gợi ý, sử dụng các từ và cụm từ bên dưới để giúp bạn. Bạn có thể thêm các từ cần thiết.)

Đáp án:

1. Governments should do many things to solve the problems of energy shortage and pollution.

2. They should encourage people to use public transportation.

3. They should increase the tax on petrol.

4. They should reduce the use of fossil fuels, such as coal, natural gas and oil.

5. They should use renewable energy sources like the sun, wind and water.

6. They should look for new renewable energy sources for our future and the future of the planet.

Hướng dẫn dịch:

1. Các chính phủ nên làm nhiều việc để giải quyết các vấn đề về thiếu hụt năng lượng và ô nhiễm.

2. Họ nên khuyến khích mọi người sử dụng phương tiện giao thông công cộng.

3. Họ nên tăng thuế xăng dầu.

4. Họ nên giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch, chẳng hạn như than đá, khí đốt tự nhiên và dầu mỏ.

5. Họ nên sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như mặt trời, gió và nước.

6. Họ nên tìm kiếm các nguồn năng lượng tái tạo mới cho tương lai của chúng ta và tương lai của hành tinh.

Bài 3 trang 83 SBT Tiếng Anh 7 Unit 10: Write a short passage (60 - 80 words) about what governments should do to solve the problems of energy shortage and pollution. You can use the suggested ideas in 2 (Viết một đoạn văn ngắn (60 - 80 từ) nói về những việc chính phủ nên làm để giải quyết vấn đề thiếu năng lượng và ô nhiễm. Bạn có thể sử dụng các ý tưởng được đề xuất trong 2)

Gợi ý:

What should governments do to solve the problems of the energy shortage and pollution? Governments should encourage people to use public transportation. They should increase the tax on petrol. On the one hand, they should reduce the use of fossil fuels such as coal, natural gas and oil. On the other hand, they should use renewable energy sources like the sun, wind and water. Governments should look for new renewable energy sources for our future and the future of the planet.

Hướng dẫn dịch:

Các chính phủ nên làm gì để giải quyết vấn đề thiếu hụt năng lượng và ô nhiễm? Các chính phủ nên khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Họ nên tăng thuế xăng dầu. Một mặt, họ nên giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch như than đá, khí đốt tự nhiên và dầu mỏ. Mặt khác, họ nên sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như mặt trời, gió và nước. Các chính phủ nên tìm kiếm các nguồn năng lượng tái tạo mới cho tương lai của chúng ta và tương lai của hành tinh.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá