Tiếng Anh 7 Unit 2: Communication Friends plus (Chân trời sáng tạo)

896

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 2: Communication sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 7 Unit 2 từ đó học tốt môn Tiếng anh 7.

Tiếng Anh 7 Unit 2 : Communication Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Từ vựng Unit 2 Tiếng Anh 7

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

Aspect

n

/ˈæspekt/

Mặt, khía cạnh

Code

n

/kəʊd/

Bảng mã

Commnet

n

/ˈkɒment/

Lời bình luận

Communicate

v

/kəˈmjuːnɪkeɪt/

Giao tiếp, liên lạc

Credit

n

/ˈkredɪt/

Tiền trong tài khoản

Emoji

n

/ɪˈməʊdʒi/

Kí tự dạng hình ảnh

Emoticon

n

/ɪˈməʊtɪkɒn/

Chuỗi kí tự biểu thị trạng thái khuôn mặt

Hang up

v

/hæŋ ʌp/

Gác máy điện thoại

Index

n

/ˈɪndeks/

Chỉ số

Instant

a

/ˈɪnstənt/

Cấp tốc, nhanh gọn

Inventor

n

/ɪnˈventə(r)/

Nhà phát minh

Line

n

/laɪn/

Đường truyền

Ligua franca

n

/ˌlɪŋɡwə ˈfræŋkə/

Ngôn ngữ chung

Media

n

/ˈmiːdiə/

Truyền thông

Proficiency

n

/prəˈfɪʃnsi/

Sự thông thạo

Rank

v

/ræŋk/

Xếp hạng

Speak up

v

/spiːk ʌp/

Nói to lên

Survey

n

/ˈsɜːveɪ/

Cuộc khảo sát

Top up

v

/tɒp ʌp/

Nạp thêm tiền vào tài khoản điện thoại

Vocabulary trang 20, 21 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 20 Tiếng Anh 7 Unit 2: Match the words in blue in the communication survey with pictures A-J. Listen and check (Nối các từ màu xanh lam trong bảng khảo sát giao tiếp với hình ảnh A-J. Nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary trang 20, 21 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

A. landline (điện thoại cố định)

B. mobile phone (điện thoại di động)

C. letter/ card (thư/ thẻ)

D. video chat (trchuyện qua video)

E. instant message (tin nhắn tức thì)

F. email (thư điện tử)

G. text message (tin nhắn văn bản)

H. symbols (biểu tượng), emotions (cảm xúc), emojis (biểu tượng cảm xúc)

I. face-to-face communication (giao tiếp trực tiếp)

J. social media (truyền thông xã hội)

Bài 2 trang 20 Tiếng Anh 7 Unit 2: Do the survey and compare your answers with your partner’s (Làm khảo sát và so sánh câu trả lời của bạn với câu trả lời bạn của bạn)

Hướng dẫn dịch:

Bạn có thường xuyên …

1. có cuộc trò chuyện trực tiếp với bạn bè?

2. gửi tin nhắn văn bản?

3. gửi một email?

4. gửi một lá thư hoặc thẻ?

5. gọi cho ai đó từ điện thoại di động?

6. gọi cho ai đó từ điện thoại cố định?

7. sử dụng tin nhắn tức thời?

8. sử dụng trò chuyện video?

9. sử dụng các biểu tượng như biểu tượng cảm xúc và biểu tượng cảm xúc trong tin nhắn?

10. đăng tin nhắn trên mạng xã hội?

Bài 3 trang 21 Tiếng Anh 7 Unit 2:Read the fact file. Complete the statements about communication habits with the words in the box. (Đọc hồ sơ dữ kiện. Hoàn thành các câu về thói quen giao tiếp với các từ trong ô trống.)

Tiếng Anh 7 Vocabulary trang 20, 21 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. much more

2. much less

3. hardly any

4. most

Hướng dẫn dịch:

1. Người lớn dành nhiều thời gian hơn cho việc sử dụng email để giao tiếp so với những người trẻ tuổi.

2. So với người lớn, những người trẻ tuổi dành ít thời gian giao tiếp hơn để nói chuyện điện thoại.

3. Những người trẻ tuổi hầu như không dành bất kỳ thời gian giao tiếp nào cho email.

4. Những người trẻ tuổi dành phần lớn thời gian giao tiếp trên mạng xã hội.

Bài 4 trang 21 Tiếng Anh 7 Unit 2:Watch or listen. Who meets their friends the most: Rebecca and Harry, or Steve? (Xem hoặc nghe. Ai là người gặp gỡ bạn bè của họ nhiều nhất: Rebecca và Harry, hay Steve?)

Bài nghe:

Đáp án: Rebecca and Harry meet their friends a lot.

Nội dung bài nghe:

1.

- Do you spend a lot of time talking to friends on the phone?

- Of course all the time.

- Do you spend a lot of time talking to friends on the phone?

- Not much what about you?

- Me neither. We use instant messaging most of the time.

2.

- Did you know that young people only spend three percent of that communication time making phone calls?

- Really?

- Did you know that?

- I'm not surprised.

- Neither am I.

3.

- Do you use email?

- Absolutely.

- Did you know that teenagers only spend two percent of that communication time writing emails?

- Wow no. I'm surprised.

- Are you surprised by that?

- Of course not.

4.

- How often do you have face to face conversations with friends?

- All the time

- Me too.

- Sometimes. About once a week probably.

- Really?

- I’m surprised.

Hướng dẫn dịch:

1.

- Bạn có dành nhiều thời gian để nói chuyện điện thoại với bạn bè không?

- Tất nhiên là mọi lúc.

- Bạn có dành nhiều thời gian để nói chuyện điện thoại với bạn bè không?

- Không nhiều, thì sao?

- Tôi cũng không. Chúng tôi sử dụng tin nhắn tức thì hầu hết mọi lúc.

2.

- Bạn có biết rằng những người trẻ tuổi chỉ dành ba phần trăm thời gian giao tiếp đó để gọi điện thoại?

- Có thật không?

- Bạn có biết không?

- Tôi không ngạc nhiên.

- Tôi cũng không.

3.

- Bạn có sử dụng email không?

- Chắc chắn rồi.

- Bạn có biết rằng thanh thiếu niên chỉ dành hai phần trăm thời gian giao tiếp đó để viết email?

- Chà, không. Tôi ngạc nhiên.

- Bạn có ngạc nhiên vì điều đó không?

- Dĩ nhiên là không.

4.

- Bạn thường xuyên đối mặt với những cuộc trò chuyện với bạn bè như thế nào?

- Mọi lúc

- Tôi cũng vậy.

- Thỉnh thoảng. Khoảng một lần một tuần có lẽ.

- Có thật không?

- Tôi ngạc nhiên.

Bài 5 trang 21 Tiếng Anh 7 Unit 2:Watch or listen again and put the key phrases in the order you hear them. Which phrases do you not hear? (Xem hoặc nghe lại và đặt các cụm từ chính theo thứ tự bạn nghe thấy. Những cụm từ nào bạn không nghe thấy?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary trang 20, 21 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Gợi ý:

Học sinh nghe và tích vào những cụm từ mà mình không nghe thấy.

Bài 6 trang 21 Tiếng Anh 7 Unit 2: PUSE IT!

Work in pairs. Take turns discussing the fact file. Use the key phrases and the questions below. (Làm việc theo cặp. Lần lượt thảo luận về hồ sơ dữ kiện. Sử dụng các cụm từ chính và các câu hỏi bên dưới.)

Gợi ý:

1. Of course.

2. Text. What about you?

3. Not really.

4. Of course not.

Hướng dẫn dịch:

1. Trong gia đình bạn, người lớn nói qua điện thoại có nhiều hơn bạn không?

- Tất nhiên.

2. Bạn thích nhắn tin hay nói chuyện hơn?

- Nhắn tin. Còn bạn thì sao?

3. Bạn có sử dụng email nhiều không?

- Không hẳn.

4. Bạn có dành phần lớn thời gian giao tiếp trên mạng xã hội không?

- Tất nhiên là không.

Reading trang 22 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 22 Tiếng Anh 7 Unit 2: Read the article. Which of topics A-E are in the text? Put the topics in order. (Đọc bài báo. Chủ đề A-E nào trong văn bản? Đặt các chủ đề theo thứ tự.)

Tiếng Anh 7 Reading trang 22 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. A

2. C

3. E

4. D

Hướng dẫn dịch:

1. Biểu tượng cảm xúc để giao tiếp

Đang ngồi trên ghế sofa, Anna đang gửi tin nhắn tức thời cho Lucy. Nhưng Anna không sử dụng từ ngữ thực sự hoặc viết câu thực tế. Giống như những người trẻ khác, họ giao tiếp bằng những bức tranh nhỏ, nhiều màu sắc - biểu tượng cảm xúc.

2. Biểu tượng cảm xúc trong cuộc sống hàng ngày

Bạn có thể tìm thấy áo phông, áp phích, video, câu chuyện và bài hát có biểu tượng cảm xúc sáng tạo. Biểu tượng cảm xúc có ở khắp mọi nơi, nhưng chúng đến từ đâu và tại sao chúng lại phổ biến như vậy?

3. Biểu tượng cảm xúc đến từ đâu

Người phát minh ra biểu tượng cảm xúc, Shigetaka Kurita, đến từ Nhật Bản, và 'emoji' trong tiếng Nhật có nghĩa là hình (e) và chữ cái (moji). Hiện hơn một nghìn biểu tượng cảm xúc với các màu da khác nhau hiển thị con người và ý tưởng từ nhiều nền văn hóa, không chỉ Nhật Bản. Chúng đang trở thành một ngôn ngữ quốc tế thực sự.

4. Biểu tượng cảm xúc và cảm xúc

Biểu tượng cảm xúc và biểu tượng cảm xúc có thể thể hiện cảm xúc của chúng ta. Khi chúng ta không nói chuyện trực tiếp, điều quan trọng là phải xem liệu một tin nhắn là buồn, ngớ ngẩn, hài hước hay vui vẻ. Vì vậy, biểu tượng cảm xúc rất hữu ích, nhưng chúng chủ yếu tạo thêm một chút thú vị và màu sắc cho cuộc sống của chúng ta. Chúng tôi thực sự yêu chúng.

Bài 2 trang 22 Tiếng Anh 7 Unit 2: Read and listen to the article. Write True or False. (Đọc và nghe bài báo. Viết đúng hoặc sai.)

Bài nghe:

 

Đáp án:

1. False

2. True

3. False

4. True

5. False

Hướng dẫn dịch:

1. Lucy đang đọc một tin nhắn làm bằng các biểu tượng cảm xúc.

2. Có biểu tượng cảm xúc trên quần áo.

3. Biểu tượng cảm xúc chỉ thể hiện văn hóa Nhật Bản.

4. Người và khuôn mặt trong biểu tượng cảm xúc mới sử dụng nhiều màu sắc hơn.

5. Biểu tượng cảm xúc không giúp ích gì cho giao tiếp.

Bài 3 trang 22 Tiếng Anh 7 Unit 2: Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text (Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản)

Đáp án:

Colourful (adj) nhiều màu sắc

Creative (adj) sáng tạo

International (adj) quốc tế

Funny (adj) vui vẻ

Useful (adj)

Bài 4 trang 22 Tiếng Anh 7 Unit 2: USE IT!

Work in pairs. Do you like emojis? Why / Why not? (Làm việc theo cặp. Bạn có thích biểu tượng cảm xúc? Tại sao/ Tại sao không?)

Gợi ý:

I like emojis because it’s funny. (Tôi thích biểu tượng cảm xúc vì nó vui nhộn.)

Language Focus trang 23 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 23 Tiếng Anh 7 Unit 2: Complete the sentences with the words in the box. Check your answers in the text on page 22. Then choose the correct words in the Rules. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 22. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 23 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. is sending

2. isn't using

3. are becoming

4. aren't speaking

Hướng dẫn dịch:

1. Anna đang gửi cho Lucy một tin nhắn tức thì.

2. Anna không dùng lời nói thật.

3. Chúng đang trở thành một ngôn ngữ quốc tế thực sự.

4. Chúng tôi không nói chuyện trực tiếp.

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 23 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. things happening now

2. be – ing

3. live – have

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về những thứ đang xảy ra bây giờ.

2. Chúng ta sử dụng hiện tại tiếp diễn với động từ “be” và “-ing”.

3. Chúng ta không thường dùng các động từ ở hiện tại tiếp diễn. 2 trong số đó là “live” và “have” (sở hữu).

Bài 2 trang 23 Tiếng Anh 7 Unit 2: Read the Study Strategy. Then write the “ing” form of the verbs. Check your answers in the text on page 22 (Đọc Chiến lược Nghiên cứu. Sau đó viết dạng “ing” của các động từ. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 22)

Đáp án:

1. becoming

2. using

3. sending

4. speaking

5. sitting

6. writing

Bài 3 trang 23 Tiếng Anh 7 Unit 2: Look at picture A. Complete sentences 1-5 using affirmative and negative forms of the present continuous (Nhìn vào hình A. Hoàn thành các câu 1-5 sử dụng các dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại tiếp diễn)

Đáp án:

1. A man, a woman and a dog are sitting in a boat.

A man, a woman and a dog aren’t sitting in a boat.

2. The man is having a conversation.

The man isn’t having a conversation

3. The woman is listening.

The woman isn’t listening.

4. She is sleeping.

She isn’t sleeping.

5. The dog is pointing to a sign.

The dog isn’t pointing to a sign.

Hướng dẫn dịch:

1. Một người đàn ông, một phụ nữ và một con chó đang ngồi trên thuyền.

Một người đàn ông, một phụ nữ và một con chó đang không ngồi trên thuyền.

2. Người đàn ông đang có một cuộc trò chuyện.

Người đàn ông đang không có một cuộc trò chuyện.

3. Người phụ nữ đang lắng nghe.

Người phụ nữ đang không nghe.

4. Cô ấy đang ngủ.

Cô ấy đang không ngủ.

5. Con chó đang chỉ vào một dấu hiệu.

Con chó đang không chỉ vào một dấu hiệu.

Bài 4 trang 23 Tiếng Anh 7 Unit 2: PRONUNCIATION. Sentence stress (PHÁT ÂM. Trọng âm câu)

Bài nghe:

 

When we speak, we often put stress on content words. Content words carry important information. (Khi chúng ta nói, chúng ta thường đặt trọng âm vào các từ nội dung. Nội dung từ mang thông tin quan trọng.)

LINDA is DANCING

PETER is READING a STORY.

We don't put stress on structure words. Structure words make a sentence grammatically correct. For example, am - is - are are structure words in the present continuous tense.

Read and highlight the words we put stress on. Then listen and check. (Đọc và đánh dấu những từ chúng ta nhấn mạnh. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)

Hướng dẫn dịch:

1. Họ không có một kỳ nghỉ tuyệt vời!

2. Người đàn ông đang giúp con chó.

3. Con chó đang bơi.

4. Người phụ nữ không ngủ.

5. Người đàn ông đang nói chuyện điện thoại.

Bài 5 trang 23 Tiếng Anh 7 Unit 2: Look at picture B. Read the sentences from exercise 4. Say if the sentences are True or False (Nhìn vào tranh B. Đọc các câu trong bài tập 4. Cho biết các câu là Đúng hay Sai)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 23 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Đáp án:

1. True

2. False

3. False

4. True

5. True

Vocabulary and Listening trang 24 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 24 Tiếng Anh 7 Unit 2: Listen and match phrases A-H with what you hear (1-8). Listen again and check (Nghe và nối các cụm từ A-H với những gì bạn nghe được (1-8). Nghe lại và kiểm tra)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary and Listening trang 24 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1 C

2 E

3 B

4 G

5 H

6 D

7 F

8 A

Bài 2 trang 24 Tiếng Anh 7 Unit 2: Match 1-6 with a-f. Listen and check. (Ghép 1-6 với a-f. Nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary and Listening trang 24 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Bài nghe:

Đáp án:

1. d

2. b

3. e

4. c

5. a

6. f

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sợ là bạn đã nhầm số.

2. Điện thoại của anh ấy đang đổ chuông nhưng anh ấy không trả lời.

3. Chờ đã! Đợi đã! Xin vui lòng đừng cúp máy.

4. Xin lỗi, tôi không thể nghe thấy bạn nói. Bạn nó to lên được không?

5. Ồ, tôi cần nạp tiền điện thoại. Tôi không có tín dụng.

6. Xin chào, đó là Susan à? - Không, là Janet.

Bài 3 trang 24 Tiếng Anh 7 Unit 2: Listen to three conversations. Write who says phrases 1-6 in exercise 2 (Nghe ba cuộc hội thoại. Viết ai nói các cụm từ 1-6 trong bài tập 2)

Đáp án:

1 B

2 C

3 A

Nội dung bài nghe:

Conversation 1.

- Hello David, this is your mom. Where are you?

- Oh, hi mom. I’m in the park with friends.

- What about your homework?

- Sorry, I can't hear you. Can you speak up? Sh sh … Mom, this line is bad. No, sorry. I can’t hear you. I’m hanging up now.

- Wait! Wait! Please don't hang up.

- You're breaking up. Love you mom. Bye.

- David? David?

Conversation 2.

- Hello? Is that Susan?

- No, it's Janet.

- Janet?

- Yeah, I'm using Susan's phone because I haven't got any credits on my mobile.

- Oh, OK.

- I need to top up my phone but I need to talk to you. Can you call me back on Susan’s phone?

- Sorry, I haven't got much credit. Send me a text message.

- All right.

Conversation 3.

- Who are you calling?

- I'm calling through Andrew. His phone's ringing but he’s not answering.

- Hello?

- Oh, hello. Andrew, it's your grandmother speaking.

- Uhm … This isn't Andrew. Sorry, I'm afraid you've got the wrong number.

- Oh, sorry about that. Well, who are you then? I've got your number in my phone.

- I'm Anthony, Anthony Frisell.

- Anthony Frisell? Oh yes, Anthony, the man from the bank.

- That's right.

- Oh dear, sorry to bother you.

- No problem.

- Bye now.

- Bye.

Hướng dẫn dịch:

Đối thoại 1.

- Xin chào David, đây là mẹ của bạn. Bạn đang ở đâu?

- Ồ, chào mẹ. Tôi đang ở trong công viên với bạn bè.

- Còn bài tập về nhà của bạn?

- Xin lỗi, tôi không nghe được. Bạn có thể lên tiếng? Sh sh… Mẹ ơi, dòng này tệ quá. Không xin lỗi. Tôi không thể nghe thấy bạn. Tôi đang cúp máy bây giờ.

- Đợi chút. Xin đừng cúp máy.

- Bạn đang chia tay. Yêu mẹ. Từ biệt.

- David? David?

Đối thoại 2.

- Xin chào? Đó có phải là Susan?

- Không, là Janet.

- Janet?

- Đúng vậy, tôi đang sử dụng điện thoại của Susan vì tôi không có tín dụng nào trên điện thoại di động của mình.

- Ồ được thôi.

- Tôi cần nạp tiền điện thoại nhưng tôi cần nói chuyện với anh. Bạn có thể gọi lại cho tôi qua điện thoại của Susan không?

- Xin lỗi, tôi không có nhiều tín dụng. Gửi cho tôi một tin nhắn văn bản.

- Được rồi.

Đối thoại 3.

- Bạn đang gọi cho ai vậy?

- Tôi đang gọi qua Andrew. Điện thoại của anh ấy đổ chuông nhưng anh ấy không trả lời.

- Xin chào?

- Ồ, xin chào. Andrew, đó là bà của bạn đang nói.

- Uhm… Đây không phải là Andrew. Xin lỗi, tôi sợ bạn nhầm số.

- Oh xin lỗi về điều đó. Vậy bạn là ai? Tôi có số của bạn trong điện thoại của tôi.

- Tôi là Anthony, Anthony Frisell.

- Anthony Frisell? Ồ vâng, Anthony, người của ngân hàng.

- Đúng rồi.

- Ôi trời, xin lỗi đã làm phiền bạn.

- Không có gì.

- Tạm biệt.

- Vâng tạm biệt.

Bài 4 trang 24 Tiếng Anh 7 Unit 2: USE IT!

Work in pairs. Imagine you are in the following situations. Think of your answers and then explain your reasons to your partner ( Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong những trường hợp sau. Suy nghĩ về câu trả lời của bạn và sau đó giải thích lý do của bạn cho đối tác của bạn)

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang ở trong thị trấn với bạn bè. Mẹ của bạn gọi cho bạn. Bạn có …

a. trả lời điện thoại của bạn?

b. giả vờ như bạn không thể nghe thấy nó?

c. trả lời, nhưng nói rằng đường dây là xấu và cúp máy?

2. Bạn đang nói chuyện điện thoại với một người bạn ở nơi công cộng. Bạn của bạn không thể nghe thấy bạn. Bạn có …

a. giải thích rằng đường dây có vấn đề, cúp máy và gọi lại sau?

b. tiếp tục cuộc gọi và lên tiếng?

c. cúp máy và gửi tin nhắn?

3. Bạn gửi một tin nhắn tức thì cho một người bạn với một tin quan trọng. Bạn của bạn không trả lời. Bạn có …

a. quên nó đi và đợi phản hồi của bạn bè?

b. nghĩ rằng bạn của bạn đang phớt lờ bạn và cảm thấy tức giận?

c. gọi để nói với bạn của bạn để xem tin nhắn?

Language Focus trang 25 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 25 Tiếng Anh 7 Unit 2: Match questions 1-4 with answers a-d. Then choose the correct words in rules 1-2. (Nối câu hỏi 1-4 với câu trả lời a-d. Sau đó chọn các từ đúng trong quy tắc 1-2.)

Đáp án:

1. d

2. c

3. b

4. a

Hướng dẫn dịch:

1. Các cậu bé có đang xem TV không? - Không, không phải vậy.

2. Họ đang trò chuyện về điều gì? - Họ đang tán gẫu về thể thao.

3. Becky có đang trả lời các câu hỏi không? - Vâng, đúng như vậy.

4. Cô ấy đang làm gì với mẹ? - Cô ấy đang nấu ăn.

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 25 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. be

2. be

Hướng dẫn dịch:

1. Trong hiện tại tiếp diễn, ta tạo câu hỏi với động từ “be”.

2. Chúng ta trả lời ngắn với một đại từ (I, we …) và động từ “be”.

Bài 2 trang 25 Tiếng Anh 7 Unit 2: PRONUNCIATION. Diphthongs

Listen. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others. (Nghe. Chọn những từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 25 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. pear

2. shoulder

3. bear

4. choir

5. fail

Bài 3 trang 25 Tiếng Anh 7 Unit 2: Order the words to make questions. Then ask and answer the questions with your partner. (Sắp xếp các từ để đặt câu hỏi. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)

Đáp án:

1. Are you listening for your teacher?

2. What is your teacher doing?

3. Is the person next to you speaking?

4. Are you sitting near a window?

5. What are you thinking?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có đang lắng nghe giáo viên của bạn?

2. Giáo viên của bạn đang làm gì?

3. Người bên cạnh bạn có đang nói không?

4. Bạn có đang ngồi gần cửa sổ không?

5. Bạn đang nghĩ gì?

Bài 4 trang 25 Tiếng Anh 7 Unit 2: Read the examples and then complete the Rules. (Đọc các ví dụ và sau đó hoàn thành các Quy tắc.)

I often listen to music on my phone.

I'm listening to a great song at the moment.

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 25 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Đáp án:

1. continuous

2. simple

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta dùng hiện tại tiếp diễn cho những hành động đang diễn ra.

2. Chúng ta dùng hiện tại đơn cho thói quen hoặc những hành động lặp đi lặp lại.

Bài 5 trang 25 Tiếng Anh 7 Unit 2: Complete the interview with the present simple or present continuous form of the verbs (Hoàn thành cuộc phỏng vấn với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ)

Đáp án:

- Dr Wenger, what's your job exactly? What do you do?

- I study animal communication.

- And what 1. are you doing at the moment?

- At the moment I 2. am working with scientists in Miami. We 3. study dolphins.

- Yes, these photos are interesting. What 4. do you do in this photo?

- We 5. listen to the sounds of the dolphins. They usually 6. make different sounds when they are happy and when they're sad.

- The second photo is great. (7) Are they playing?

- Yes, they often 8. play. It's another type of communication.

- Very interesting. Thanks, Dr Wenger.

Hướng dẫn dịch:

- Tiến sĩ Wenger, công việc của ông chính xác là gì? Công việc của bạn là gì?

- Tôi nghiên cứu về giao tiếp của động vật.

- Và bạn đang làm gì vào lúc này?

- Hiện tại tôi đang làm việc với các nhà khoa học ở Miami. Chúng tôi nghiên cứu cá heo.

- Vâng, những bức ảnh này thật thú vị. Bạn làm gì trong bức ảnh này?

- Chúng ta lắng nghe âm thanh của cá heo. Chúng thường tạo ra những âm thanh khác nhau khi vui và khi buồn.

- Bức ảnh thứ hai rất tuyệt. Chúng đang chơi à?

- Đúng, chúng thường chơi. Đó là một kiểu giao tiếp khác.

- Rất thú vị. Cảm ơn, Tiến sĩ Wenger.

Bài 6 trang 25 Tiếng Anh 7 Unit 2: USE IT!

Write present simple and present continuous questions using the words in the box and your own ideas. Then ask and answer the questions with your partner. (Viết các câu hỏi hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn, sử dụng các từ trong khung và ý tưởng của riêng bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 25 | Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Gợi ý:

- How often do you call your brother?

- Are your parents calling you?

- Is your sister talking to you?

….

Hướng dẫn dịch:

- Bạn thường gọi cho anh trai mình thường xuyên không?

- Có phải bố mẹ bạn đang gọi điện cho bạn không?

- Em gái bạn đang nói chuyện với bạn à?

….

Speaking trang 26 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 26 Tiếng Anh 7 Unit 2: Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. What does Mike want to do? Why can't Anna meet Mike now? (Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Mike muốn làm gì? Tại sao Anna không thể gặp Mike bây giờ?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Speaking trang 26 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. at home

2. having coffee

3. cinema

4. are you doing

5. cousin

6. film

7. bus

 

Hướng dẫn dịch:

Anna: Xin chào?

Mike: Xin chào, Anna. Đó là Mike.

Anna: Chào bạn. Mọi thứ thế nào?

Mike: Tốt. Bạn có nhà không?

Anna: Vâng. Tại sao?

Mike: À, tôi đang uống cà phê với Sall trong thị trấn. Chúng tôi đang nghĩ đến việc đi xem phim. Bạn có quan tâm không?

Anna: Tôi muốn đến, nhưng tôi không thể ngay bây giờ.

Mike: Bạn đang làm gì vậy?

Anna: Tôi đang đợi để gọi Skype cho anh họ của tôi ở Canada. Phim mấy giờ?

Mike: Bây giờ là lúc bốn giờ.

Anna: Ồ, không sao đâu. Tôi có thể đến lúc bốn giờ. Đó là rất nhiều thời gian để sử dụng Skype và sau đó bắt xe buýt vào thị trấn.

Mike: Tuyệt! Nhắn tin cho tôi khi bạn đang trên xe buýt.

Anna: Được. Hẹn gặp lại.

Bài 2 trang 26 Tiếng Anh 7 Unit 2: Read the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember who says the phrases, Anna or Mike, Which key phrases are not used? Watch or listen again and check. (Đọc các Cụm từ chính. Che đoạn hội thoại và cố gắng nhớ xem ai đã nói các cụm từ, Anna hay Mike, Những cụm từ khóa nào không được sử dụng? Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Speaking trang 26 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Gợi ý:

Học sinh tự thực hành.

Bài 3 trang 26 Tiếng Anh 7 Unit 2: Work in pairs. Practise the dialogue (Làm việc theo cặp. Thực hành hội thoại)

Gợi ý:

Học sinh phân nhóm theo hướng dẫn của Giáo viên và thực hành đoạn hội thoại.

Bài 4 trang 26 Tiếng Anh 7 Unit 2: Put the dialogue in the correct order. Listen and check. Then practise it with your partner. (Đặt lời thoại theo đúng thứ tự. Nghe và kiểm tra. Sau đó, thực hành nó với đối tác của bạn.)

Bài nghe:

Đáp án:

A: We're thinking of playing football. Are you interested?

B: I can't right now. Maybe later.

A: Why? What are you doing?

B: Nothing special. I'm doing my homework.

A: Oh, right. Text me later when you're free, OK?

B: OK then. Bye.

A: Bye.

Hướng dẫn dịch:

A: Chúng tôi đang nghĩ đến việc chơi bóng đá. Bạn có hứng thú không?

B: Tôi không thể ngay bây giờ. Có lẽ sau này.

A: Tại sao? Bạn đang làm gì đấy?

B: Không có gì đặc biệt. Tôi đang làm bài tập về nhà của tôi.

A: Ồ, đúng. Nhắn tin cho tôi sau khi bạn rảnh, OK?

B: Được rồi. Tạm biệt.

A: Tạm biệt.

Bài 5 trang 26 Tiếng Anh 7 Unit 2: USE IT! (Sử dụng nó)

Work in pairs. Read the situation. Practise a new dialogue using the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you. (Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các cụm từ chính và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)

Tiếng Anh 7 Speaking trang 26 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Gợi ý:

A: We're thinking of going shopping. Are you interested?

B: I can't right now. Maybe later.

A: Why? What are you doing?

B: I'm playing video games. I’m winning.

A: Oh, right. Text me later when you're free, OK?

B: OK then. Bye.

A: Bye.

Hướng dẫn dịch:

A: Chúng tôi đang nghĩ đến việc đi mua sắm. Bạn có hứng thú không?

B: Tôi không thể ngay bây giờ. Có lẽ sau này.

A: Tại sao? Bạn đang làm gì đấy?

B: Tôi đang chơi trò chơi điện tử. Tôi đang chiến thắng.

A: Ồ, đúng. Nhắn tin cho tôi sau khi bạn rảnh, OK?

B: Được rồi. Tạm biệt.

A: Tạm biệt.

Writing trang 27 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 27 Tiếng Anh 7 Unit 2: Read the language survey report. How many people are there in the class? How many people watch TV programmes in another language? (Đọc báo cáo khảo sát ngôn ngữ. Có bao nhiêu người trong lớp? Có bao nhiêu người xem các chương trình TV bằng ngôn ngữ khác?)

Hướng dẫn dịch:

Khảo sát ngôn ngữ: Báo cáo

Đây là kết quả khảo sát của chúng tôi về việc sử dụng ngoại ngữ. Kết quả là từ các cuộc phỏng vấn với tám người trong lớp mười ba người của chúng tôi, tức là hơn một nửa số người trong lớp. Học và nói

Mọi người trong nhóm đang học ngôn ngữ thứ hai và một vài người nói nhiều hơn hai ngôn ngữ. Một hoặc hai người đang nghĩ đến việc học ngôn ngữ trong tương lai, nhưng không ai trong nhóm nói được tiếng Anh ngoài lớp.

Internet và mạng xã hội

Một nửa số người trong nhóm truy cập các trang web bằng các ngôn ngữ khác. Tuy nhiên, chưa đến một nửa nhóm khảo sát đăng nhận xét hoặc tin nhắn bằng ngôn ngữ khác

Phương tiện truyền thông khác

Mọi người trong nhóm đều nghe các bài hát tiếng Anh, nhưng chỉ có một số người xem các chương trình TV hoặc phim bằng ngôn ngữ khác.

Khảo sát giao tiếp: câu hỏi

Bạn có đang học ngôn ngữ thứ hai không?

Bạn có nói nhiều hơn hai ngôn ngữ không?

Bạn có bao giờ nói tiếng Anh bên ngoài dass không?

Bạn có bao giờ truy cập các trang web về nghệ thuật bằng ngôn ngữ khác không: nge?

Bạn có bao giờ gửi bình luận. hay các thần tượng trong một ngôn ngữ khác?

Bạn có bao giờ nghe các bài hát tiếng Anh không?

Đáp án:

There are thirteen people in the class. Only a few people watch TV programmes in other languages.

Hướng dẫn dịch:

Có mười ba người trong lớp. Chỉ một số ít người xem các chương trình TV bằng các ngôn ngữ khác.

Bài 2 trang 27 Tiếng Anh 7 Unit 2: Complete the Key Phrases from the text. Which key phrases are followed by a verb in the singular form? (Hoàn thành các Cụm từ Chính từ văn bản. Những cụm từ chính nào được theo sau bởi một động từ ở dạng số ít?)

Tiếng Anh 7 Writing trang 27 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. in the

2. of the class

3. of the people

4. More

5. few

6. Nobody

Bài 3 trang 27 Tiếng Anh 7 Unit 2: Find the words “but” and “however” in the survey. Do they come at the beginning, middle or end of a sentence? (Tìm các từ “but”và “however” trong cuộc khảo sát. Chúng đến ở đầu, giữa hay cuối câu?)

Đáp án:

- “and” đứng ở giữa câu

- “however” đứng ở đầu câu

Bài 4 trang 27 Tiếng Anh 7 Unit 2: Match 1-4 with a-d (Ghép 1-4 với a-d)

Đáp án:

1. d

2. a

3. b

4. c

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người đều nói tiếng Anh trong lớp, nhưng không ai nói tiếng Anh ngoài lớp.

2. Mọi người đọc bằng ngôn ngữ của họ. Tuy nhiên, chỉ có một số người đọc bằng ngôn ngữ thứ hai.

3. Mọi người nghe các bài hát bằng tiếng Anh. Tuy nhiên các bài hát bằng tiếng Anh khó hiểu hơn.

4. Một vài người biết ba ngôn ngữ, nhưng tất cả mọi người đều đang học tiếng Anh.

Bài 5 trang 27 Tiếng Anh 7 Unit 2: USE IT! (Sử dụng nó)

Follow the steps in the Writing Guide (Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết)

Gợi ý:

Now I’m writing a report about the results of communication survey in our class.

Firstly, everybody in the class is learning a second language and a few people speak moẻ than two languages. Everybody speaks English in class, but nobody speaks English outside class. Secondly, half of the people in the group visit websites which are in other languages. Thirdly, Everybody in the group listens to English songs, but only a few people watch films in other languages.

Hướng dẫn dịch:

Bây giờ tôi đang viết một báo cáo về kết quả khảo sát giao tiếp trong lớp của chúng ta.

Thứ nhất, tất cả mọi người trong lớp đang học ngoại ngữ thứ hai và một số ít người nói được nhiều thứ tiếng hơn hai thứ tiếng. Mọi người đều nói tiếng Anh trong lớp, nhưng không ai nói tiếng Anh ngoài lớp. Thứ hai, một nửa số người trong nhóm truy cập các trang web bằng ngôn ngữ khác. Thứ ba, Mọi người trong nhóm đều nghe các bài hát tiếng Anh, nhưng chỉ một số ít người xem phim bằng ngôn ngữ khác.

Culture trang 28 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 28 Tiếng Anh 7 Unit 2: Read and listen to the text and complete the table (Đọc và nghe văn bản và hoàn thành bảng)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Culture trang 28 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Ranks in Asia

EPI score

Countries

1

611

Singapore

2

562

the Philippines

13

473

Viet Nam

Hướng dẫn dịch:

Mọi người thường nói về tiếng Anh như một ngôn ngữ. Hơn 350 triệu người trên thế giới nói tiếng Anh như ngôn ngữ đầu tiên của họ và hơn 900 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.

Education First (EF) là một công ty giáo dục quốc tế tại Hoa Kỳ. Nó đã đưa ra chỉ số English Proficiericy (EPI) vào năm 2011. Nó xếp hạng mức độ mà những người nói tiếng Anh không phải là bản ngữ có thể nói ngôn ngữ này ở quốc gia của họ.

Trong phiên bản gần đây nhất của chỉ số EF cho khu vực châu Á, Singapore đứng thứ nhất - điểm EPI của nước này là 611. Đứng thứ hai là Philippines với điểm EPI là 562, Việt Nam đứng thứ 13 với điểm EPI là 473.

Ở Việt Nam, sự phát triển về hầu hết các mặt đều cần có vốn tiếng Anh tốt hơn. Nhiều người quan tâm đến việc học tiếng Anh. Hy vọng rằng EPI ở Viét Nam sẽ cao hơn trong những năm tới.

Bài 2 trang 28 Tiếng Anh 7 Unit 2: Read the text again and write True or False. (Đọc lại văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)

Đáp án:

1. True

2. False

3. False

4. False

5. True

Hướng dẫn dịch:

1. Hơn một tỷ người nói tiếng Anh trên thế giới.

2. EF sản xuất EPI đầu tiên vào năm 2020.

3. Gần đây, điểm EPI của Vièt Nam cao hơn Philippines.

4. Với điểm EPi là 611, Singapore đứng đầu thế giới.

5. Ngày càng nhiều người Việt Nam thích học tiếng Anh.

Bài 3 trang 28 Tiếng Anh 7 Unit 2: YOUR CULTURE (Văn hoá của bạn)

Work in groups. Ask and answer the questions with a partner. (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi với một bạn.)

Gợi ý:

1. When do you often speak English?

- I often speak English when I meet foreigners.

2. Do you speak English with your parents?

- No, I don’t.

3. What do you use English for?

- I use English for communication and watching films.

4. How well do you think you speak English?

- I think I speak English well.

5. Do you intend to study abroad? Where? Do people there speak English?

- No, I don’t.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn thường nói tiếng Anh khi nào?

- Tôi thường nói tiếng Anh khi gặp người nước ngoài.

2. Bạn có nói tiếng Anh với cha mẹ của bạn không?

- Không, tôi không.

3. Bạn sử dụng tiếng Anh để làm gì?

- Tôi sử dụng tiếng Anh để giao tiếp và xem phim.

4. Bạn nghĩ mình nói tiếng Anh tốt đến mức nào?

- Tôi nghĩ rằng tôi nói tiếng Anh tốt.

5. Bạn có ý định đi du học không? Ở đâu? Mọi người ở đó có nói tiếng Anh không?

- Không, tôi không.

Bài 4 trang 28 Tiếng Anh 7 Unit 2: USE IT! (Sử dụng nó)

Use your answers from exercise 3 to write a text (60-80 words) describing your use of English in daily life. (Sử dụng các câu trả lời của bài tập 3 để viết một đoạn văn (60-80 từ) mô tả việc sử dụng tiếng Anh của bạn trong cuộc sống hàng ngày)

Gợi ý:

I like learning English. I often speak English when I meet foreigners. I don’t speak English at home because my parents don’t speak English. I use English for communication, listening to music and watching films. However, I love living near my family, so I don’t want to study abroad.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích học tiếng Anh. Tôi thường nói tiếng Anh khi gặp người nước ngoài. Tôi không nói được tiếng Anh ở nhà vì bố mẹ tôi không nói được tiếng Anh. Tôi sử dụng tiếng Anh để giao tiếp, nghe nhạc và xem phim. Tuy nhiên, tôi thích sống gần gia đình nên tôi không muốn đi du học.

Puzzles and games trang 29 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 29 Tiếng Anh 7 Unit 2: Complete the puzzle with words about communication. Then use the letters in the blue boxes to make a mystery word. (Hoàn thành câu đố với các từ về giao tiếp. Sau đó sử dụng các chữ cái trong ô màu xanh lam để tạo thành một từ bí ẩn.)

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 29 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. emoticons (biểu tượng cảm xúc)

2. video chat (trò chuyện qua video)

3. letter (bức thư)

4. social media (truyền thông xã hội)

5. text message (tin nhắn văn bản)

6. mobile phone (điện thoại di động)

7. symbols (các biểu tượng)

Mystery word: Conversations

Bài 2 trang 29 Tiếng Anh 7 Unit 2: Work in groups. Order the words to make present continuous sentences. Score three points for finishing first. Score one point for each correct sentence. (Làm việc nhóm. Thứ tự các từ để tạo thành câu tiếp tục hiện tại. Ghi ba điểm để cho người hoàn thành đầu tiên. Ghi một điểm cho mỗi câu đúng.)

Đáp án:

1. Our maths teacher isn’t feeling very well today.

2. Jake and his brother are playing football in the park.

3. His phone’s ringing but he isn’t answering.

4. My grandparents aren’t living with us now.

5. I’m afraid my landline isn’t working at the moment.

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm nay giáo viên dạy toán của chúng tôi không được khỏe lắm.

2. Jake và anh trai đang chơi bóng trong công viên.

3. Điện thoại của anh ấy đổ chuông nhưng anh ấy không trả lời.

4. Ông bà của tôi hiện không sống với chúng tôi.

5. Tôi e rằng điện thoại cố định của tôi hiện không hoạt động.

Bài 3 trang 29 Tiếng Anh 7 Unit 2: Look at the mobile phone key pad. Use the code to write phone language verbs. (Nhìn vào bàn phím điện thoại di động. Sử dụng mã để viết các động từ ngôn ngữ điện thoại.)

Đáp án:

1. send (gửi)

2. top up (nạp tiền)

3. download (tải xuống)

4. hang up (treo lên)

5. put (đặt)

6. speak up (nói to lên)

7. leave (để lại)

Bài 4 trang 29 Tiếng Anh 7 Unit 2: WHO’S WHO? Work in pairs. Follow the instructions (Làm việc theo cặp. Làm theo chỉ dẫn)

Hướng dẫn dịch:

Học sinh A: Ảnh bìa B. Đặt các câu hỏi liên tục để biết những người trong danh sách đang ở đâu và họ đang làm gì. Viết tên của họ trên Hình A.

Học sinh B: Trả lời câu hỏi của Học sinh A. Đừng cung cấp thêm thông tin!

Bài 5 trang 29 Tiếng Anh 7 Unit 2: Work in groups. Talk about each other following the instructions (Làm việc nhóm. Nói về nhau theo hướng dẫn)

Hướng dẫn dịch:

- Lần lượt tung đồng xu.

- Nếu đồng xu rơi vào 'đầu', hãy nói một câu hiện tại đơn về một người nào đó trong lớp của bạn.

- Nếu đồng xu rơi vào 'sấp', hãy nói một câu hiện tại tiếp diễn về một người nào đó trong lớp của bạn.

Extra listening and speaking 2 trang 107 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 107 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2: Match types of information 1-5 with details a-e (Nối các loại thông tin 1-5 với chi tiết a-e)

Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2 trang 107| Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. b

2. c

3. d

4. e

5. a

Hướng dẫn dịch:

1. phone number = số điện thoại

2. time = thời gian

3. date = ngày

4. price = giá

5. address = địa chỉ

Bài 2 trang 107 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2: Listen and write what you hear. Then listen again and repeat (Nghe và viết những gì bạn nghe được. Hãy nghe và nhắc lại)

Bài nghe:

Đáp án:

1. 9:15

2. £4.75

3. 183 West Bridge Street

4. 99 pence

5. 28th June

6. 0909870413

Nội dung bài nghe:

Sophie: Hello?

Dave: Oh, hello. This is Dave Mitchell. I work with Alex. Sorry, I work with your dad. Can I speak to him please?

Sophie: Sorry, he’s out at the moment. He’s at the supermarket with mum, I think. Can I take a message?

Dave: Yes, please. Can you ask him to call me on my mobile?

Sophie: Yes, sure. Has he got your number?

Dave: I think so. But can you give it to him again? It’s 0791324058.

Sophie: Hang on a minute, 0791324058.

Dave: That’s right.

Sophie: OK. I’ll give him the message when he comes home.

Dave: Thanks very much, bye.

Sophie: Bye.

Alex’s phone: Hi, this is Alex. Sorry I can’t take your call right now. Please leave a message.

Dave: Alex, it’s Dave. Why aren’t you answering your phone? Listen, the football match starts at 3 o’clock. We’re meeting at Oliver’s house, and he’ll drive us to the stadium. You need to be at Oliver’s house at 2:00. His address is 34 Eastfield Road. Oh and the tickets cost £46,50. It’s 1:40 now, so you need to hurry.

Hướng dẫn dịch:

Sophie: Xin chào?

Dave: Ồ, xin chào. Đây là Dave Mitchell. Chú làm việc với Alex. Xin lỗi, chú làm việc với bố của cháu. Chú có thể nói chuyện với ông ấy được không?

Sophie: Cháu xin lỗi, ông ấy đã ra ngoài vào lúc này. Cháu nghĩ là ông ấy đang ở siêu thị với mẹ. Cháu có thể nhận lời nhắn không ạ?

Dave: Ừ, làm ơn. Cháu có thể bảo ông ấy gọi cho điện thoại di động của chú không?

Sophie: Vâng, chắc chắn rồi ạ. Ông ấy có số của chú chưa ạ?

Dave: Chú nghĩ là có. Nhưng cháu có thể đưa nó cho ông ấy một lần nữa không? Nó là 0791324058.

Sophie: Chú chờ một chút ạ, 0791324058.

Dave: Đúng rồi.

Sophie: Vâng ạ. Cháu sẽ gửi tin nhắn cho ông ấy khi ông ấy về nhà.

Dave: Cảm ơn rất nhiều, tạm biệt cháu.

Sophie: Chào chú ạ.

Bài 3 trang 107 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2: Listen to a telephone conversation and message. Which numbers from exercise 1 do you hear? (Nghe cuộc trò chuyện điện thoại và tin nhắn. Bạn nghe được những con số nào trong bài tập 1?)

Bài nghe:

Đáp án:

1. Phone number: 0791324058

2. Address: 34 Eastfield Road

3. Price: £46.50

Hướng dẫn dịch:

1. Số điện thoại: 0791324058

2. Địa chỉ: 34 Đường Eastfield

3. Giá: £46,50

Bài 4 trang 107 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2: Listen to the telephone conversation and message again and answer the questions. (Nghe lại cuộc trò chuyện điện thoại và tin nhắn và trả lời các câu hỏi.)

Bài nghe:

1. Where is Sophie's dad when Dave phones?

2. What message does Sophie take?

3. Where are Dave and Alex going this afternoon?

4. What time does Alex need to be at Oliver's house?

Đáp án:

1. Sophie’s dad is out when Dave phones.

2. She takes the message to call Dave on his mobile 0791324058.

3. They are going to the stadium this afternoon.

4. Alex needs to be at Oliver’s house at 2:00.

Hướng dẫn dịch:

1. Bố của Sophie ở đâu khi Dave gọi?

– Bố của Sophie đang ở ngoài khi Dave gọi.

2. Sophie nhận lời nhắn gì?

- Sophie nhận lời nhắn gọi cho Dave qua điện thoại di động số 0791324058.

3. Chiều nay Dave và Alex đi đâu?

– Họ đi đến sân vận động chiều nay.

4. Mấy giờ Alex cần có mặt ở nhà Oliver?

– Alex cần có mặt ở nhà Oliver lúc 2 giờ.

Bài 5 trang 107 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2: Listen again and choose the correct words in the Key Phrases (Nghe lại và chọn từ đúng trong Các cụm từ chính)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2 trang 107| Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. speak

2. out

3. take

4. call

Bài 6 trang 107 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2: Read the message and listen to the dialogue. Then practise the dialogue with a partner (Đọc tin nhắn và nghe hội thoại. Sau đó, thực hành đối thoại với đối tác)

Bài nghe:

Luke's mum: Hello.

Daniel: Hi, it's Daniel here. Can I speak to Luke, please?

Luke's mum: Sorry, he's out at the moment. Can I take a message?

Daniel: Yes, please. Can you tell him that I'm meeting the girls at eight o'clock at the cinema?

Luke's mum: OK, meeting the girls .….. eight o’clock at the cinema?

Daniel: That's right.

Luke's mum: OK, I'll give him the message.

Daniel: Thanks. Bye.

Luke's mum: Bye.

Hướng dẫn dịch:

Mẹ của Luke: Xin chào.

Daniel: Chào, Daniel đây. Tôi có thể nói chuyện với Luke được không?

Mẹ của Luke: Xin lỗi, anh ấy đã ra ngoài vào lúc này. Tôi có thể gửi một lời nhắn hay không?

Daniel: Vâng, làm ơn. Bạn có thể nói với anh ấy rằng tôi đang gặp các cô gái lúc tám giờ tại rạp chiếu phim không?

Mẹ của Luke: OK, gặp các cô gái.… .. 8 giờ tối ở rạp chiếu phim?

Daniel: Đúng vậy.

Mẹ của Luke: Được rồi, tôi sẽ cho anh ấy tin nhắn.

Daniel: Cảm ơn. Tạm biệt.

Mẹ của Luke: Tạm biệt.

Bài 7 trang 107 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2: USE IT!

Work in pairs. Prepare telephone conversations using the information in the messages below and the Key Phrases. Then practise your conversations with your partner (Làm việc theo cặp. Chuẩn bị các cuộc trò chuyện qua điện thoại bằng cách sử dụng thông tin trong các tin nhắn bên dưới và các Cụm từ chính. Sau đó, thực hành các cuộc trò chuyện của bạn với bạn của bạn)

Gợi ý:

Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2 trang 107| Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

1. Situation 1:

- Hello.

- Hi, I’m Luke. Can I speak to Jane, please?

- Sorry, she’s out the moment.

- Can I leave a message?

- That’s right.

- Emily’s having a party on 86 Camden Road. Thanks, bye.

- Bye.

2. Situation 2:

- Hello.

- Hi, we’re Luke and Jack. Can I talk to Jennie please?

- Sorry, she’s out the moment.

- Can I leave a message?

- That’s right.

- Can you tell her that the tickets for the concert cost £90.75?

- OK, I’ll give her the message.

- Thanks, bye.

- Bye.

Hướng dẫn dịch:

1. Tình huống 1:

- Xin chào.

- Xin chào, tôi là Luke. Tôi có thể nói chuyện với Jane được không?

- Xin lỗi, cô ấy vắng mặt ngay lúc này.

- Tôi có thể để lại một lời nhắn không?

- Được.

- Emily đang có một bữa tiệc trên đường 86 Camden. Cảm ơn, chào nhé.

- Tạm biệt.

2. Tình huống 2:

- Xin chào.

- Xin chào, chúng tôi là Luke và Jack. Tôi có thể nói chuyện với Jennie được không?

- Xin lỗi, cô ấy vắng mặt ngay lúc này.

- Tôi có thể để lại một lời nhắn không?

- Đúng rồi.

- Bạn có thể nói với cô ấy rằng vé của buổi biểu diễn có giá 90,75 bảng Anh không?

- Được, tôi sẽ cho cô ấy tin nhắn.

- Cảm ơn chào nhé.

- Tạm biệt.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Unit 1: My time

Progress review 1

Unit 3: The past

Unit 4: In the picture

Progress review 2

Đánh giá

0

0 đánh giá