Câu hỏi trang 37 Sinh học 10 Cánh diều

2.3 K

Với giải Câu hỏi trang 37 Sinh học lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 6: Các phân tử sinh học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Câu hỏi trang 37 Sinh học 10

Câu hỏi 22 trang 37 Sinh học 10Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý:

Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý

Lời giải:

BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Tên thí nghiệm: Nhận biết đường khử (phản ứng Benedict)

Tên nhóm:……………………………………………………………………………

1. Mục đích thí nghiệm:

- Nhận biết đường khử có trong các dung dịch bằng phản ứng Benedict.

2. Chuẩn bị thí nghiệm:

- Mẫu vật: dịch chiết quả tươi (cam, chuối chín,…).

- Hóa chất: dung dịch glucose 5%, dung dịch sucrose 5%, nước cất, thuốc thử Benedict (chứa Cu2+ trong môi trường kiềm).

- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, pipet nhựa (1 – 3 mL).

3. Các bước tiến hành:

- Bước 1: Lấy bốn ống nghiệm và đánh số các ống nghiệm.

- Bước 2: Cho 1 mL nước cất vào ống 1; 1 mL dịch chiết quả tươi vào ống 2; 1 mL dung dịch glucose 5% vào ống 3; 1 mL dung dịch sucrose 5% vào ống 4.

- Bước 3: Thêm 1 mL thuốc thử Benedict vào từng ống nghiệm và lắc đều.

- Bước 4: Kẹp đầu ống nghiệm bằng kẹp gỗ, đun sôi dung dịch trong mỗi ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trong khoảng 2 – 3 phút. 

- Bước 5: Quan sát sự thay đổi màu dung dịch trong các ống nghiệm.

4. Kết quả thí nghiệm và giải thích:

STT

Kết quả

Giải thích

Ống 1

Không xuất hiện kết tủa đỏ gạch

Ống 1 chứa nước cất, không chứa các loại đường khử nên không tạo ra phản ứng kết tủa với thuốc thử Benedict.

Ống 2

Xuất hiện kết tủa đỏ gạch

Ống 2 chứa dịch quả tươi, trong dịch quả tươi chứa nhiều loại đường trong đó có các đường khử như glucose. Trong môi trường kiềm và nhiệt độ cao, các loại đường khử sẽ khử Cu2+ (màu xanh dương) tạo thành Cu2O (kết tủa màu đỏ gạch).

Ống 3

Xuất hiện kết tủa đỏ gạch

Ống 3 chứa glucose, glucose là loại đường khử. Trong môi trường kiềm và nhiệt độ cao, glucose sẽ khử Cu2+ (màu xanh dương) tạo thành Cu2O (kết tủa màu đỏ gạch).

Ống 4

Không xuất hiện kết tủa đỏ gạch

Ống 4 chứa sucrose, sucrose không phải là loại đường khử nên không tạo ra phản ứng kết tủa với thuốc thử Benedict.

5. Kết luận:

- Trong tế bào của các loại quả chín có chứa một số đường khử.

- Có thể nhận biết các loại đường khử bằng phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với thuốc thử Benedict.

Câu hỏi 23 trang 37 Sinh học 10: Trả lời các câu hỏi sau:

- Tinh bột có ở chuối chín hay chuối xanh? Giải thích.

Lời giải:

- Chuối chín và chuối xanh đều chứa tinh bột.

- Giải thích:

+ Chuối xanh chứa chủ yếu là tinh bột, chiếm 70 - 80% trọng lượng khô của chúng. Phần lớn tinh bột đó là tinh bột kháng, không được tiêu hóa trong ruột non. Do đó, nó thường được phân loại là chất xơ ăn kiêng.

+ Tuy nhiên, chuối sẽ mất đi tinh bột khi chúng chín (chuối chín chỉ chứa 1% tinh bột). Trong quá trình chín, tinh bột của chúng được chuyển hóa thành đường đơn (sucrose, glucose và fructose).

Câu hỏi 24 trang 37 Sinh học 10Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý:

Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý

Lời giải:

BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Tên thí nghiệm: Nhận biết tinh bột (phản ứng với iodine)

 

Tên nhóm:……………………………………………………………………………

1. Mục đích thí nghiệm:

- Nhận biết tinh bột bằng phản ứng màu xanh đen đặc trưng với iodine.

2. Chuẩn bị thí nghiệm:

- Mẫu vật: lát cắt chuối xanh, lát cắt chuối chín.

- Hóa chất: thuốc thử Lugol (chứa I2 và KI).

- Dụng cụ: đĩa petri.

3. Các bước tiến hành:

- Bước 1: Đặt hai lát cắt chuối xanh và chuối chín lên đĩa petri.

- Bước 2: Thêm hai giọt thuốc thử Lugol vào mỗi lát cắt chuối.

- Bước 3: Quan sát sự thay đổi màu ở vị trí nhỏ thuốc thử Lugol trên các lát cắt chuối.

4. Kết quả thí nghiệm và giải thích:

STT

Kết quả

Giải thích

Lát cắt

chuối xanh

Xuất hiện màu xanh đen ở vị trí nhỏ thuốc thử

Chuối xanh chứa chủ yếu là tinh bột. Khi trộn dung dịch chứa iodine với tinh bột, iodine sẽ đi vào bên trong chuỗi xoắn amylose của tinh bột tạo thành phức hợp có màu xanh đen.

Lát cắt chuối chín

Hầu như không xuất hiện màu xanh đen ở vị trí nhỏ thuốc thử

Chuối sẽ mất đi tinh bột khi chúng chín (chuối chín chỉ chứa 1% tinh bột). Bởi vậy, khi nhỏ dung dịch chứa iodine, hầu như không xuất hiện màu xanh đen ở vị trí nhỏ thuốc thử.

5. Kết luận:

- Chuối xanh chứa hàm lượng tinh bột cao.

- Có thể nhận biết tinh bột bằng phản ứng với iodine.

Câu hỏi 25 trang 37 Sinh học 10: Trả lời các câu hỏi sau:

- Xác định sự có mặt của protein trong các ống nghiệm.

- Nếu tăng nồng độ dung dịch lòng trắng trứng thì màu dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

Lời giải:

- Xác định sự có mặt của protein trong các ống nghiệm: Ống nghiệm 1 không chứa protein, ống nghiệm 2 có chứa protein.

- Nếu tăng nồng độ dung dịch lòng trắng trứng thì màu dung dịch sẽ chuyển thành màu tím đậm hoặc tím đỏ do số lượng liên kết peptide nhiều hơn.

Câu hỏi 26 trang 37 Sinh học 10Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý:

Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý

 

Lời giải:

BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Tên thí nghiệm: Nhận biết protein (phản ứng Biuret)

 

Tên nhóm:……………………………………………………………………………

1. Mục đích thí nghiệm:

- Nhận biết protein bằng phản ứng màu tím đặc trưng với biuret.

2. Chuẩn bị thí nghiệm:

- Mẫu vật: dung dịch lòng trắng trứng pha loãng.

- Hóa chất: nước cất, dung dịch NaOH 10%, dung dịch CuSO4 1%.

- Dụng cụ: ống nghiệm, pipet nhựa (1 – 3 mL).

3. Các bước tiến hành:

- Bước 1: Lấy hai ống nghiệm và đánh số các ống nghiệm.

- Bước 2: Cho 1 mL nước cất vào ống nghiệm 1; 1 mL dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm 2.

- Bước 3: Thêm 1 mL NaOH 10% và 2 – 3 giọt CuSO4 1% vào mỗi ống và lắc đều.

- Bước 4: Quan sát sự thay đổi màu dung dịch trong các ống nghiệm.

4. Kết quả thí nghiệm và giải thích:

STT

Kết quả

Giải thích

Ống 1

Không có hiện tượng đổi màu dung dịch

Nước cất không chứa protein nên không có phản ứng màu với ion Cu2+.

Ống 2

Dung dịch chuyển từ màu xanh dương sang màu tím

Dung dịch lòng trắng trứng có chứa protein. Trong môi trường kiềm, các liên kết peptide trong phân tử protein tương tác với ion Cu2+ tạo thành phức chất có màu tím.

5. Kết luận:

- Trong lòng trắng trứng có chứa protein.

- Có thể nhận biết protein bằng phản ứng Biuret.

Xem thêm các bài giải Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 29 Sinh học 10: Các loại thực phẩm ở bốn tầng trong tháp dinh dưỡng (hình 6.1) cung cấp cho chúng ta những hợp chất nào?...

Câu hỏi 1 trang 29 Sinh học 10: Cho biết các đơn phân cấu tạo nên các polysaccharide, polypeptide, DNA, RNA....

Câu hỏi trang 30 Sinh học 10...

Luyện tập 1 trang 30 Sinh học 10: Dựa vào hình 6.3:...

Câu hỏi trang 31 Sinh học 10...

Vận dụng 1 trang 31 Sinh học 10: Cơm không có vị ngọt nhưng khi chúng ta nhai kĩ thấy có vị ngọt là do tinh bột trong cơm đã được biến thành chất gì?...

Câu hỏi trang 32 Sinh học 10...

Vận dụng 2 trang 32 Sinh học 10: Tại sao khẩu phần ăn cần đảm bảo đủ các loại amino acid và đủ lượng protein?...

Tìm hiểu thêm trang 32 Sinh học 10: Tìm ví dụ protein tương ứng với mỗi vai trò của protein trong tế bào và cơ thể...

Câu hỏi trang 33 Sinh học 10...

Vận dụng 3 trang 33 Sinh học 10: Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino acid glutamic acid ở vị trí số 6 thành valine trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin, làm cho phân tử protein chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi hình dạng hồng cầu. Bậc cấu trúc nào của hemoglobin bị biến đổi?...

Câu hỏi trang 34 Sinh học 10...

Luyện tập trang 34 Sinh học 10...

Vận dụng 4 trang 34 Sinh học 10: Vì sao khi giám định quan hệ huyết thống hay truy tìm dấu vết tội phạm, người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như niêm mạc miệng, chân tóc,…?...

Tìm hiểu thêm trang 34 Sinh học 10: Vì sao DNA rất đa dạng nhưng đặc trưng cho mỗi loài và mỗi cá thể?...

Câu hỏi trang 35 Sinh học 10...

Vận dụng 5 trang 35 Sinh học 10: Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống có tác dụng gì đối với sự hấp thu chất dinh dưỡng? Giải thích?...

Luyện tập 4 trang 36 Sinh học 10: Dựa vào hình 6.11, cho biết đặc điểm cấu tạo nào của phospholipid phù hợp với chức năng của màng sinh chất....

Câu hỏi 21 trang 36 Sinh học 10: Trả lời các câu hỏi sau:...

Câu hỏi trang 38 Sinh học 10...

Đánh giá

0

0 đánh giá