Luyện tập: Ankin (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

430

Toptailieu.vn xin giới thiệu sơ lược Lý thuyết Luyện tập: Ankin (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải) Hóa học 11 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện để nắm chắc kiến thức cơ bản và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

Luyện tập: Ankin (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

I. Lý thuyết Luyện tập: Ankin

1. So sánh anken với ankin

 

Anken

Ankin

Công thức chung

CnH2n (n ≥ 2)

CnH2n -2 (n ≥ 2)

Cấu tạo

Giống nhau

- Hiđrocacbon không no, mạch hở.

- Có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết bội.

Khác nhau

- Có 1 liên kết đôi.

- Có đồng phân hình học.

- Có một liên kết ba.

- Không có đồng phân hình học.

Tính chất hóa học

Giống nhau

- Cộng hiđro.

- Cộng brom (dung dịch).

- Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

- Làm mất màu dung dịch KMnO4.

Khác nhau

Không có phản ứng thế bằng ion kim loại.

Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại.

2. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankin

 (ảnh 1)

Thí dụ:

 (ảnh 2)

II. Bài tập Luyện tập: Ankin

Câu 1: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ?

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Đáp án: C

Câu 2: Hidrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa

A. Stiren 

B. Đimetyl axetilen

C. But-1-in 

D. But-1,3-dien

Đáp án: C

Câu 3: X là hidrocacbon mạch hở, phân nhánh, có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là :

A. 2-metylbut-3-in 

B. 3-metylbut-1-in 

C. 2-metylbuta-1,3-dien 

D. pent-1-in

Đáp án: B

Câu 4Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO2 và hơi H2O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là

A. 2. 

B. 3. 

C. 4.

D. 1.

Đáp án: A

Câu 5: Hidrat hóa có xúc tác 3,36 lit C2H2(dktc) thu được hỗn hợp A (hiệu suất phản ứng 60%). Cho hỗn hợp A tác dụng với AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của  m là :

A. 48,24 

B. 33,84

C.14,4

D.19,44

Đáp án: B

Câu 6: Dẫn hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch AgNOtrong NH3 (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 28,8 gam kết tủa và thấy có 2,912 lít khí (đo ở đktc) thoát ra. Phần trăm khối lượng của axetilen trong X là

A. 53,85%. 

B. 46,15%.

C. 50,15%. 

D. 49,85%.

Đáp án: B

Câu 7: Hỗn hợp X gồm C2H2 và Hcó cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác, đun nóng được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua nước brom thấy bình nước brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lit hỗn hợp khí (đktc), có tỉ khối so với hidro là 8. Thể tích khí O2 (đktc) vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

A. 26,88 lit 

B. 44,8 lit

C. 33,6 lit

D. 22,4 lit

Đáp án: C

Câu 8: Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh CH4 thu được hỗn hợp A gồm axetilen, hiđro và một phần metan chưa phản ứng. Tỷ khối hơi cuả A so với hiđro bằng 5. Hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là

A. 60%

B. 50%

C. 40%

D. 80%.

Đáp án: A

Câu 9: Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), axetilen (0,1 mol), etan (0,2 mol) và hiđro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,16.

B. 0,18.

C. 0,10.

D. 0,12.

Đáp án: C

Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X trên thu được 0,17 mol CO2. Mặt khác cứ 0,05 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M trong dung dịch NH3. Hỗn hợp X là :

A. axetien, but - 1 - in

B. axetilen, propin

C. propin, but - 1 - in

D. propin, but - 2 - in

Đáp án: D

Câu 11: Trong phân tử ankin X, hidro chiếm 11,76% khối lượng. Công thức phân tử của X là :

A. C2H2

B. C5H8

C. C4H6

D. C3H4

Đáp án: B

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm etan, propan, propilen, axetilen thu được số mol H2O ít hơn số mol CO2 là 0,02 mol. Mặt khác 0,1 mol X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br2 16%. Giá trị của  m là

A. 180

B. 120

C. 100

D.60

Đáp án: A

Câu 13: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3  trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng

A.  11,2

B.  13,44

C.  5,60

D. 8,96

Đáp án: A

Câu 14: Trong bình kín chứa hiđrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là

A. C2H2.

B. C2H4.

C. C4H6.

D. C3H4.

Đáp án: A

Câu 15: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có ti khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

A. 33,6 lít.

B. 22,4 lít.

C. 16,8 lít.

D. 44,8 lít.

Đáp án: A

Câu 16: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là

A. 19,2 gam.

B. 1,92 gam.

C. 3,84 gam.

D. 38,4 gam.

Đáp án: A

Câu 17: Trong một bình kín chứa hiđrocacbon A ở thể khí (đktc) và O2 (dư). Bật tia lửa điện đốt cháy hết A đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu trong đó % thể tích của COvà hơi nước lần lượt là 30% và 20%. Công thức phân tử của A và % thể tích của hiđrocacbon A trong hỗn hợp là

A. C3H4 và 10%.

B. C3H4 và 90%.

C. C3H8 và 20%.

D. C4H6 và 30%.

Đáp án: A

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là

A. C2H4.

B. CH4

C. C2H6.

D. C3H8.

Đáp án: C

Câu 19: Một hỗn hợp X gồm 0,14 mol axetilen, 0,1 mol vinylaxetilen, 0,2 mol H2 và một ít bột Ni trong bình kín. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hidrocacbon. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3 dư/NH3, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 5 hidrocacbon thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp khí Z cần vừa đủ 120 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. 25

B. 20

C. 34

D. 24

Đáp án: B

Câu 20: Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: B

Câu 21: Hỗn hợp khí  A gồm 0,6 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:    

A. 16.

B. 0.

C. 24.

D. 8.

Đáp án: C

Câu 22: Hỗn hợp khí X chứa H2 và một ankin. Tỉ khối của X đối với H2 là 3,4. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 34/6. Công thức phân tử của ankin là : 

A. C2H2

B. C3H4

C. C4H

D. C4H8

Đáp án: A

Câu 23: Đốt cháy 3,4 gam hiđrocacbon A tạo ra 11g CO2. Mặt khác, khi cho 3,4g A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là:

A. C2H2; 8,5g

B. C3H4; 8,5g

C. C4H6; 8,75g

D. C5H8; 8,75g         

Đáp án: D

Câu 24: Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H2 với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3 atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với Hlần lượt là 24 và x. Giá trị của x là

A. 18.

B. 34.

C. 24.

D. 32.

Đáp án: D

Câu 25: Hỗn hợp A gồm H2, C3H8, C3H4. Cho từ từ 12 lít A qua bột Ni xúc tác. Sau phản ứng được 6 lít khí duy nhất (các khí đo ở cùng điều kiện). Ti khối hơi của A so với H2 là

A. 11.

B. 22.

C. 26.

D. 13.

Đáp án: A

Câu 26: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4; 0,2 mol C2H4; 0,35 mol H2 với bột Ni xúc tác được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư, thấy thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12. Bình đựng dung dịch KMnO4 tăng số gam là:

A. 17,2.

B. 9,6.

C. 7,2.

D. 3,1.

Đáp án: D

Câu 27: Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là

A. 14,4. 

B. 10,8.

C. 12.

D. 56,8.

Đáp án: C

Câu 28: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥ 1). 

B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n-2 (n ≥ 2). 

D. CnH2n-6 (n ≥ 6).

Đáp án: C

Câu 29: Trong các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu chất khi cộng Htạo sản phẩm isopentan:

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Đáp án: A

Câu 30: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng O2 dư rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là

A. 35,8

B. 45,6

C. 38,2

D. 40,2

Đáp án: D

Đánh giá

0

0 đánh giá