Luyện tập anken và ankađien (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

448

Toptailieu.vn xin giới thiệu sơ lược Lý thuyết Luyện tập anken và ankađien (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải) Hóa học 11 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện để nắm chắc kiến thức cơ bản và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

Luyện tập anken và ankađien (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

A. Lý thuyết Luyện tập anken và ankađien

I. So sánh giữa anken va ankađien:

Đặc điểm

Anken

Ankađien

Công thức phân tử chung

CnH2n (n ≥ 2)

CnH2n-2 (n ≥ 3)

Đặc điểm cấu tạo

- Có một liên kết đôi C=C.
- Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.
- Một số có đồng phân hình học.

- Có hai liên kết đôi C=C.
- Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.
- Một số có đồng phân hình học.

Tính chất hóa học

- Phản ứng cộng: với hiđro, hiđro halogenua, brom (dung dịch).
- Phản ứng trùng hợp.

- Phản ứng cộng: với hiđro, hiđro halogenua, brom (dung dịch).
- Phản ứng trùng hợp.

Phương trình hóa học minh họa:

Anken:

 (ảnh 1)

Ankađien:

CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 toNi CH3 – CH2 – CH2 – CH3

 (ảnh 2) (ảnh 3)

CH2 = CH – CH = CH2 + HBr 40Co CH3 – CH = CH – CH2Br (cộng 1,4)

n CH2 = CH – CH = CH2 xtto,p (– CH2 – CH = CH – CH–)n

II. Sự chuyển hoá lẫn nhau giữa ankan, anken, ankađien

 (ảnh 4)

Hình 1: Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankađien

B. Bài tập Luyện tập anken và ankadien

Bài 1: Anken X có công thức cấu tạo CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3. Tên của X là

A. isohexan

B. 3-metylpent-3-en 

C. 3-metylpent-2-en

D. 2-etylbut-2-en

Đáp án: C

Bài 2: Cho các phát biểu sau:

(1) Trong phân tử anken có một liên kết đôi C=C

(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử CnH2n là anken

(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có công thức phân tử CnH2n

(4) Anken là hiđrocacbon no, mạch hở có chứa liên kết đôi C=C trong phân tử

Số nhận xét đúng là

A. 1

B. 2 

C. 3 

D. 4

Đáp án: B

Bài 3: Số đồng phân anken có công thức phân tử C5H10 là

A. 4

B. 5 

C. 6. 

D. 7.

Đáp án: C

Bài 4Hợp chất C5H10 mạch hở có số đồng phân cấu tạo là

A. 4

B. 5.

C. 6.           

D. 10.

Đáp án: B

Bài 5: Cho các chất có công thức: CH3CH=CH2 (I), CH3CH=CHCl (II), CH3CH=C(CH3)2 (III), C2H5-C(CH3)=C(CH3)-C2H5 (IV), C2H5-C(CH3)=CCl-CH3 (V). Những chất có đồng phân hình học là

A. (I), (IV), (V)

B. (II), (IV), (V)

C. (III), (IV)

D. (II), (III), (IV), (V)

Đáp án: B

Bài 6: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop thì sản phẩm chính thu được là

A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br

B. CH3-CH2-CHBr-CH3

C. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br

D. CH3-CH2-CH2-CH2Br

Đáp án: B

Bài 7: Số đồng phân cấu tạo anken ở thể tích (đktc) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Đáp án: A

Bài 8: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X

 (ảnh 5)

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng

A. NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O.                               

B. NaCl(rắn) + H2SO4 (đặc)  NaHSO4 + HCl.                            

C. C2H5OH C2H4 + H2O.         

D. CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn) Na2CO3 + CH4

Đáp án: C

Bài 9: 0,05 mol hiđrocacbon mạch hở X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là

A. C3H6

B. C4H8

C. C5H10

D. C5H8.

Đáp án: C

Câu 10: Cho hiđrocacbon mạch hở X phản ứng với brom (dung dịch) theo tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en

B. but-2-en

C. propilen

D. butan

Đáp án: A

Bài 11: Cho H2 và một anken có thể tích bằng nhau qua niken nung nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%. Công thức phân tử của anken là

A. C2H4

B. C3H6

C. C4H8

D. C5H10.

Đáp án: C

Bài 12: Cho hỗn hợp X gồm anken và hidro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. Công thức phân tử của X là

A. C2H4

B. C3H8

C. C4H8                 

D. C5H10.

Đáp án: D

Bài 13: Hỗn hợp khí x gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là 

A. 20% 

B. 40% 

C. 50%

D. 25%

Đáp án: C

Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng kế tiếp thu được m gam H2O và (m + 39) gam CO2. Công thức phân tử của hai anken là

A. C2H4 và C3H6

B. C4H8 và C5H10

C. C3H6 và C4H8

D. C6H12 và C5H10.

Đáp án: C

Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là

A. 92,40

B. 94,20

C. 80,64

D. 24,90

Đáp án: C

Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,09 mol và 0,01 mol

B. 0,01 mol và 0,09 mol

C. 0,08 mol và 0,02 mol

D. 0,02 mol và 0,08 mol

Đáp án: A

Bài 17: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là

A. 2,240

B. 2,688

C. 4,480 

D. 1,344

Đáp án: D

Bài 18: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -800C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

A. CH3-CHBr-CH=CH2 

B. CH3-CH=CH-CH2Br

C. CH2Br-CH2-CH=CH2

D. CH3-CH=CBr-CH3

Đáp án: A

Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm buta-1,3-đien và isopren thu được 0,9 mol CO2 và 12,6 gam nước. Giá trị của m là

A. 12,1

B. 12,2 

C. 12,3

D. 12,4

Đáp án: B

Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm anken và ankađien thu được CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,1 mol. Vậy 0,15 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa bao nhiêu mol brom?

A. 0,15 mol

B. 0,20 mol 

C. 0,30 mol

D. 0,25 mol

Đáp án: D

Bài 20: Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 45,0 gam

B. 37,5 gam

C. 40,5 gam

D. 42,5 gam

Đáp án: D

Bài 21: Hỗn hợp X gồm một anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Công thức của anken và ankađien lần lượt là

A. C2H4 và C5H8

B. C2H4 và C4H6

C. C3H6 và C4H6

D. C4H8 và C3H4

Đáp án: B

Bài 22: Khi điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH (H2SO4 đặc, 1700C) thường lẫn một số tạp chất. Để làm sạch etilen, cần sục hỗn hợp sản phẩm qua bình đựng dung dịch nào dưới đây?

A. Dung dịch brom dư

B. dung dịch NaOH dư

C. Dung dịch Na2CO3 dư

D. dung dịch KMnO4 loãng dư

Đáp án: B

Bài 23: Để phân biệt etan và eten, người ta dùng phản ứng nào là thuận tiện nhất?

A. phản ứng đốt cháy

B. phản ứng cộng với hiđro

C. phản ứng cộng với nước brom

D. phản ứng trùng hợp

Đáp án: C

Bài 24: Có bao nhiêu đồng phân anken là chất khí ở điều kiện thường?

A. 2

B. 

C. 

D. 6

Đáp án: D

Bài 25: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

A. 0,070 mol

B. 0,015 mol 

C. 0,075 mol 

D. 0,050 mol

Đáp án: C

Bài 26: Dẫn hỗn hợp X gồm CnH2n và H2 (số mol bằng nhau) qua Ni, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,6. Hiệu suất của phản ứng là

A. 40%

B. 60% 

C. 65% 

D. 75%

Đáp án: D

Bài 27: Hỗn hợp X gồm anken Y và H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,67. Dẫn X qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 11,50. Anken Y là

A. C2H4

B. C3H6

C. C4H8 

D. C5H10

Đáp án: B

Bài 28: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở thể khí (ở đktc). Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. Công thức phân tử của A, B và khối lượng của hỗn hợp X là

A. C4H10, C3H6 và 5,8 gam

B. C3H8, C2H4 và 5,8 gam

C. C4H10, C3H8 và 12,8 gam

D. C3H8, C2H4 và 11,6 gam

Đáp án: D

Bài 29: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Phần trăm thể tích etan, propan và propen lần lượt là

A. 30%, 20%, 50%

B. 20%, 50%, 30%

C. 50%, 20%, 30% 

D. 20%, 30%, 50%

Đáp án: D

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử của X là

A. C2H4

B. C3H6

C. C4H8

D. C5H10

Đáp án: A

 
Đánh giá

0

0 đánh giá