Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: –2,63…; 3,(3); –2,75…; 4,62

617

Với giải Bài 5 trang 42 Toán 7 Cánh diều chi tiết trong Bài 2: Tập hợp ℝ các số thực giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 7 Bài 2: Tập hợp ℝ các số thực

Bài 5 trang 42 Toán lớp 7 Tập 1:

a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 

–2,63…; 3,(3); –2,75…; 4,62.

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 

1,371…; 2,065; 2,056…; –0,078…;1,(37).

Lời giải:

a) Nhận thấy trong các số trên thì có số thập phân dương và số thập phân âm và số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương.

Do đó ta chia thành các số trên thành hai nhóm để so sánh là nhóm số thập phân âm và nhóm số thập phân dương.

Nhóm 1: –2,63…; –2,75…

Nhóm 2: 3, (3); 4,62.

+) Xét nhóm 1: –2,63…; –2,75….

Đây là hai số thập phân âm nên ta so sánh số đối của chúng là 2,63… và 2,75…

Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau của hai số 2,63… và 2,75… là cặp số hàng phần mười. Mà 6 < 7 nên 2,63… < 2,75…. Do đó –2,63… > –2,75…

+) Xét nhóm 2: 3,(3); 4,62

Ta có 3,(3) = 3,33…

Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau của hai số 3,33…và 4,62 là cặp số hàng đơn vị. 

Mà 3 < 4 nên 3,33… < 4,62.

Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: -2,75…; -2,63…; 3,(3); 4,62.

b) Ta thấy số thập phân âm bé hơn số thập phân dương nên –0,078 nhỏ nhất

Ta đi so sánh 1,371…; 2,065; 2,056…; 1,(37).

Vì 2 > 1 nên ta sẽ có những số có phần nguyên là 2 sẽ lớn hơn những số có phần nguyên là 1. 

Ta chia bốn số trên thành 2 nhóm để so sánh.

+) Nhóm 1 gồm 1,371… và 1,(37) = 1,3737…

Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau của hai số 1,371… và 1,3737… là cặp số hàng phần nghìn. 

Mà 3 > 1 nên 1,3737… > 1,371… 

Do đó 1,(37) > 1,371….

+) Nhóm 2 gồm 2,065 và 2,056….

Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau của hai số 2,065 và 2,056…. là cặp số hàng phần trăm mà 6 > 5 nên 2,065 > 2,056…

Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần: 2,065; 2,056…; 1,(37); 1,371…; –0,078…

Xem thêm các bài giải Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Khởi động trang 38 Toán lớp 7 Tập 1: Các số hữu tỉ và vô tỉ được gọi chung là số gì?...

Hoạt động 1 trang 38 Toán lớp 7 Tập 1: a) Nêu hai ví dụ về số hữu tỉ. b) Nêu hai ví dụ về số vô tỉ...

Hoạt động 2 trang 38 Toán lớp 7 Tập 1: a) Nêu biểu diễn thập phân của số hữu tỉ...

Hoạt động 3 trang 39 Toán lớp 7 Tập 1: Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: -1/2; 1; 1,25; 7/4...

Hoạt động 4 trang 39 Toán lớp 7 Tập 1: Đọc kĩ nội dung sau...

Luyện tập 1 trang 40 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số đối của mỗi số sau...

Hoạt động 5 trang 40 Toán lớp 7 Tập 1: a) So sánh hai số thập phân sau: –0,617 và –0,614...

Luyện tập 2 trang 41 Toán lớp 7 Tập 1: So sánh hai số thực sau...

Bài 1 trang 42 Toán lớp 7 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?...

Bài 2 trang 42 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số đối của mỗi số sau...

Bài 3 trang 42 Toán lớp 7 Tập 1: So sánh...

Bài 4 trang 42 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm chữ số thích hợp cho...

 

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá