SBT Toán 7 Kết nối tri thức: Ôn tập chương III

686

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương III sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Ôn tập chương III.

Giải SBT Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương III

Câu hỏi 1 trang 47 sách bài tập Toán 7: Cho hai góc kề bù AOB và BOC. Tia OM nằm giữa hai tia OB và OC. Tia ON là tia đối của tia OM. Khi đó cặp góc đối đỉnh là cặp góc nào trong các cặp góc sau đây?

A. BOM^ và CON^;

B. AOB^ và AON^;

C. AOM^ và CON^;

D. COM^ và CON^.

Lời giải:

 (ảnh 1)Từ hình vẽ ta thấy cặp góc đối đỉnh là AOM^ và CON^ vì OA là tia đối của tia OC và OM là tia đối của tia ON.

Đáp án đúng là C.

Câu hỏi 2 trang 47 sách bài tập Toán 7: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh;

B. Hai góc không đối đỉnh thì không bằng nhau;

C. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;

D. Cả ba khẳng định trên đều đúng.

Lời giải:

Khẳng định đúng là: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Đáp án đúng là C.

Câu hỏi 3 trang 47 sách bài tập Toán 7: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Biết số đo của một trong bốn góc đó là 65°.Khi đó số đo của ba góc còn lại là:

A. 65o; 115o; 120o;

B. 65o; 65o; 115o;

C. 115o; 115o; 50o;

D. 65o; 115o; 115o.

Lời giải:

Giả sử: đừng thẳng a cắt đường thẳng b tại O, tạo thành 4 góc O^1;O^2;O^3;O^4 và O^1 = 65o.

 (ảnh 1)Vì O^1 và O^3 đối đỉnh nên O^1 = O^3 = 65o.

Vì O^3 và O^4 kề bù nên O^3+O^4 = 180o.

Thay số: 65o + O^4 = 180o

O^4 = 180o – 65o = 115o.

Mà O^4 và O^2 đối đỉnh nên O^4=O^2 = 115o.

Vậy  O^4=O^2 = 115o; O^1=O^3 = 65o.

Đáp án đúng là D.

Câu hỏi 4 trang 47 sách bài tập Toán 7: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Số đo của bốn góc đó có thể là trường hợp nào trong các trường hợp sau đây?

A. 70o; 70o; 70o; 110o;

B. 60o; 120o; 120o;120o;

C. 80o; 50o; 130o; 100o;

D. 90o; 90o;  90o; 90o.

Lời giải:

Vì hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt nên sẽ có hai cặp góc đối đỉnh.

Mà các góc đối đỉnh thì bằng nhau. Do đó, trong bốn giá trị sẽ lần lượt có hai cặp giá trị góc bằng nhau.

Nhận thấy chỉ có đáp án D thỏa mãn.

Vậy đáp án đúng là D.

Câu hỏi 5 trang 47 sách bài tập Toán 7: Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Cho OM là tia phân giác của góc BOD và BOM^=30°. Số đo của góc AOC bằng:

A. 30o;

B. 60o;

C. 120o;

D. Một kết quả khác.

Lời giải:

Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Cho OM là tia phân giác (ảnh 1)Vì OM là tia phân giác của góc BOD nên BOM^=MOD^=BOD^2=30°

Suy ra BOD^ = 2.30o = 60o.

Lại có, BOD^ và AOC^ là hai góc đối đỉnh nên BOD ^=AOC^ = 60o.

Đáp án đúng là B.

Câu hỏi 6 trang 48 sách bài tập Toán 7: Cho Hình 3.29

a) Cặp góc so le trong là cặp góc:

A. M^1;M^2;

B.M^1;N^1;

C.M^1;N^2

D. M^2;N^1.

b) Cặp góc đồng vị là cặp góc:

A. M^1;M^2;

B. M^1;N^1;

C. M^1;N^2;

D. M^2;N^1.

 (ảnh 1)Lời giải:

a) Quan sát hình vẽ ta thấy cặp góc so le trong là: M^2;N^1.

Đáp án đúng là D.

b) Quan sát hình vẽ ta thấy cặp góc đồng vị là: M^1;N^2

Đáp án đúng là C.

Câu hỏi 7 trang 48 sách bài tập Toán 7: Cho Hình 3.30. Cặp góc A1; B1 là cặp góc:

A. So le trong; 

B. Đối đỉnh;

C. Đồng vị; 

D. Cả ba phương án trên đều sai.

 (ảnh 1)

Lời giải:

Quan sát hình vẽ ta thấy cặp góc A1 và B1 ở vị trí đồng vị.

Đáp án đúng là C.

Câu hỏi 8 trang 48 sách bài tập Toán 7: Cho Hình 3.31, đường thẳng a song song với đường thẳng b nếu:

A. A^1=B^2;

B. A^2=B^3;

C. A^3=B^2;

D. A^3=B^1.

 (ảnh 1)Lời giải:

Nếu có một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành các cặp góc so le trong bằng nhau hoặc các cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

Vậy để a song song với b thì các cặp góc so le trong bằng nhau hoặc các cặp góc đồng vị bằng nhau.

A^1=B^2 sai vì hai góc này không so le trong hay đồng vị;

A^2=B^3 sai vì hai góc này không so le trong hay đồng vị;

A^3=B^2 sai vì hai góc này không so le trong hay đồng vị;

A^3=B^1 đúng vì hai góc này ở vị trí so le trong.

Câu hỏi 9 trang 48 sách bài tập Toán 7: Cho Hình 3.32, biết a // b. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. A^1>B^1;

B. A^2=B^2;

C. A^3=B^1;

D. A^3=B^3.

 (ảnh 1)

Lời giải:

Vì a // b nên tạo ra những góc so le trong bằng nhau và những góc đồng vị bằng nhau.

A^1>B^1 sai vì hai góc này ở vị trí đồng vị nên chúng phải bằng nhau;

A^2=B^2 đúng vì hai góc này so le trong;

A^3=B^1 đúng vì hai góc này so le trong;

A^3=B^3 đúng vì hai góc này đồng vị.

Bài 3.33 trang 49 sách bài tập Toán 7: Cho Hình 3.33. Hãy chứng minh xy // x’y’

 (ảnh 2)Lời giải:

 (ảnh 1)Ta có: mAy^ và mAx^ là hai góc kề bù.

Do đó, mAy^+mAy^ = 180o

Thay số, 130o + mAy^ = 180o.

mAy^ = 180o – 130o = 50o.

Lại có, mAy^ và ABy'^ là hai góc kề bù và mAy^ = ABy'^ = 50o.

Do đo, xy // x’y’.

Bài 3.34 trang 49 sách bài tập Toán 7Cho Hình 3.34. Biết AB // Cx, A^=70°B^=60°.

Tính số đo các góc C^1;C^2;C^3.

Tính số đo các góc C^1;C^2;C^3.

 (ảnh 1)Lời giải:

Vì AB song song với Cx nên các cặp góc so le trong bằng nhau và các cặp góc đồng vị bằng nhau.

Ta có:

B^ và C^3 là hai góc ở vị trí đồng vị nên B^ = C^3 = 60o;

A^ và C^2 là hai góc ở vị trí đồng vị nên A^ = C^2 = 70o;

Ta có: C^1+C^2+C^3 = 180o.

Thay số: C^1+ 70o + 60o = 180o

C^1= 180o – 60o – 70o.

C^1 = 50o

Vậy C^1 = 50oC^2 = 70oC^3 = 60o.

Bài 3.35 trang 49 sách bài tập Toán 7: Cho Hình 3.35. Biết CN là tia phân giác của góc ACM.

a) Chứng minh rằng CN // AB.

b) Tính số đo của góc A.

 (ảnh 1)Lời giải:

a) Ta có: ACB^ và ACM^ là hai góc kề bù nên ACB^ + ACM^ = 180o.

Thay số, 40o + ACM^ = 180o

ACM^ = 180o – 40o

ACM^ = 140o

Vì CN là tia phân giác của góc ACM^ nên ACN^=NCM^=ACM^2=1402=70°

Ta có: NCM^ và B^ ở vị trí đồng vị và NCM^=B^=70°.

Do đó, AB song song CN.

b) Vì AB song song với CN nên các cặp góc so le trong sẽ bằng nhau và các cặp góc đồng vị sẽ bằng nhau.

Ta có: A^ và ACN^ là hai góc so le trong. Do đó, ACN^ = A^ = 70o.

Vậy A^ = 70o.

Bài 3.36 trang 50 sách bài tập Toán 7: Cho Hình 3.36. Bên trong góc BOD vẽ tia Ox song song với AB. Biết B^=40°;D^=70°;BOD^=110°.

a) Tính số đo của góc BOx.

b) Chứng minh Ox // CD và AB // CD.

 (ảnh 1)

Lời giải:

a) Vì Ox song song với AB nên các cặp góc so le trong bằng nhau và các cặp góc đồng vị bằng nhau.

Ta có: B^ và BOx^ là hai góc so le trong. Do đó, B^ = BOx^ = 40o.

Vậy BOx^ = 40o.

b) Ta có: BOD^=BOx^+xOD^

Thay số, 110o = 40o + xOD^

xOD^ = 110o – 40o

xOD^ = 70o

Ta có: xOD^=ODC^ = 70o mà hai góc này ở vị trí so le trong nên Ox // CD.

Lại có Ox // AB nên AB //CD (điều phải chứng minh).

Bài 3.37 trang 50 sách bài tập Toán 7: Trong Hình 3.37 có BE // AC, CF //AB. Biết A^=80°;ABC^=60°.

a) Chứng minh rằng ABE^=ACF^.

b) Tính số đo của các góc BCF và ACB.

c) Gọi Bx, Cy lần lượt là tia phân giác của các góc BE và ACF. Chứng minh rằng Bxx // Cy.

 (ảnh 1)Lời giải:

a) Vì BE song song với AC nên các góc so le trong bằng nhau.

Do đó, ABE^=A^=80° (hai góc so le trong) (1)

Vì CF song song với AB nên các góc so le trong bằng nhau.

Do đó, ACF^=A^=80° (hai góc so le trong) (2)

Từ (1) và (2) suy ra ABE^=ACF^ = 80o.

b) Vì CF song song với AB nên các góc đồng vị bằng nhau.

Do đó, ABC^=FCz^ (hai góc đồng vị)

Do đó, ABC^=FCz^ = 60o.

Ta có, BCF^ và FCz^ là hai góc kề bù nên BCF^+FCz^ = 180o.

Thay số , BCF^ + 60o = 180o

BCF^ = 180o – 60o

BCF^ = 120o.

Ta có:

BCF^ = ACF^ + ACB^

120o = 80o +ACB^

ACB^ = 120o – 80o

ACB^ = 40o.

Vậy ACB^ = 40oBCF^ = 120o.

c) Vì Bx là tia phân giác của góc ABE^ nên EBx^=xBA^=EBA^2=80°2=40°

Vì Cy là tia phân giác của góc ACF^ nên ACy^=yCF^=ACF^2=80°2=40°

Ta có BC cắt Bx và cắt Cy tạo ra cặp góc đồng vị là zCy^ và zBx^.

Ta có:

zCy^ = yCF^FCz^ = 40o + 60o = 100o.

zBx^xBA^ABC^ = 40o + 60o = 100o.

Suy ra, zCy^ = zBx^= 100o

Vì zCy^ và zBx^ là hai góc đồng vị và zCy^=zBx^ nên Bx // Cy.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối với tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 11: Định lí và chứng minh định lí

Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác

Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác

Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Đánh giá

0

0 đánh giá