Vận dụng giải bài toán tròn tính huống mở đầu Tìm đa thức P sao cho A = B. P

382

Với giải Vận dụng trang 41 Toán lớp 7 SGK Tập 2 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 28: Phép chia đa thức một biến giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 7 Vận dụng trang 41 Toán lớp 7 SGK Tập 2

Vận dụng trang 41 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Vận dụng giải bài toán tròn tính huống mở đầu

Tìm đa thức P sao cho A = B. P, trong đó A = 2x4 – 3x3 – 3x2 + 6x – 2 và B = x2 – 2

Phương pháp giải:

+)  P = A : B

+)  Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

Bước 5: Làm tương tự như trên

Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

Lời giải:

Ta có: A = B . P nên P = A : B

 (ảnh 1)

Xem thêm các bài giải Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 40 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Tìm thương của mỗi phép chia sau:

Hoạt động 2 trang 40 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Giả sử x 0. Hãy cho biết:

Luyện tập 1 trang 40 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Thực hiện các phép chia sau:

Câu hỏi trang 41 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Kiểm tra lại rằng ta có phép chia hết A : B = 2x2 – 5x + 1, nghĩa là xảy ra A = B . (2x2 – 5x + 1)

Luyện tập 2 trang 41 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Thực hiện phép chia:

Hoạt động 3 trang 42 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E

Hoạt động 4 trang 42 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Kí hiệu dư thứ hai là G = - 6x + 10 . Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?

Hoạt động 5 trang 42 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Hãy kiểm tra lại đẳng thức D = E . (5x – 3) + G

Luyện tập 3 trang 42 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Tìm dư R và thương Q trong phép chia đa thức A= 3x4 – 6x – 5 cho đa thức B = x2 + 3x – 1 rồi viết A dưới dạng A = B . Q + R

Thử thách nhỏ trang 42 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Em có biết tại sao Vuông làm nhanh thế không?

Bài 7.30 trang 43 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Tính:

Bài 7.31 trang 43 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Thực hiện các phép chia đa thức sau:

Bài 7.32 trang 43 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Thực hiện phép chia đa thức sau bằng cách đặt tính chia:

Bài 7.33 trang 43 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Thực hiện phép chia 0,5x5 + 3,2x3 – 2x2 cho 0,25xn trong mỗi trường hợp sau:

Bài 7.34 trang 43 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Trong mỗi trường hợp sau đây, tìm thương Q(x) và dư R(x) trong phép chia F(x) cho G(x) rồi biểu diễn F(x) dưới dạng:

Bài 7.35 trang 43 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Bạn Tâm lúng túng khi muốn tìm thương và dư trong phép chia đa thức 21x – 4 cho 3x2 .  Em có thể giúp bạn Tâm được không?

Đánh giá

0

0 đánh giá