Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

736

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

Câu hỏi giữa bài

Toán lớp 6 trang 10 Thực hành 1: a) Tập hợp N và N có gì khác nhau?

b) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: C = {aN| a < 6 }.

Phương pháp giải

a) Quan sát và chỉ ra sự khác nhau giữa hai tập hợp

b) Viết các số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 6 bằng cách liệt kê

Lời giải 

a) Tập hợp N chứa số 0 còn tập hợp N không chứa số 0

b) C = {1; 2; 3; 4; 5}

Toán 6 trang 10 Thực hành 2: Thay mỗi chữ cái dưới đây bằng một số tự nhiên phù hợp trong những trường hợp sau:

a) 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần;

b) m, 101, n, p là bốn số tự nhiên liên tiếp giảm dần.

Phương pháp giải

a) Các số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị

b) Các số tự nhiên liên tiếp cách nhau 1 đơn vị

Lời giải 

a) 17, 19, 21

b) 102, 101, 100, 99

Toán 6 trang 11 Hoạt động khám phá: So sánh a và 2020 trong những trường hợp sau:

a) a > 2021

b) a < 2000

Phương pháp giải

a) Nếu số thứ nhất lớn hơn số thứ hai, số thứ hai lớn hơn số thứ ba thì số thứ nhất lớn hơn số thứ ba

b) Nếu số thứ nhất nhỏ hơn số thứ hai, số thứ hai nhỏ hơn số thứ ba thì số thứ nhất nhỏ hơn số thứ ba

Lời giải 

a)  Ta có: a > 2021 mà 2021 > 2020 nên a > 2020

b) Ta có a < 2000 mà 2000 < 2020 nên a < 2020

Toán 6 trang 11 Thực hành 3: Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36. Liệt kê các phần tử của A theo thứ tự giảm dần.

Phương pháp giải

Liệt kê các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36 rồi viết tập hợp A các số đó theo thứ tự giảm dần.

Lời giải 

Các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35

=> A = {0; 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35}

Các phần tử của A theo thứ tự giảm dần là: 35; 30; 25; 20; 15; 10; 5; 0.

Toán 6 trang 11 Thực hành 4: Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số? Chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, …của mỗi số đó.          

       2 023;  5 427 198 653

Phương pháp giải

Đếm số chữ số sau đó chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, …của mỗi số đó.

Lời giải 

 

Số 2 023 có bốn chữ số trong đó:

Chữ số hàng đơn vị là: 3

Chữ số hàng chục là: 2

Chữ số hàng trăm là: 0

Chữ số hàng nghìn là: 2

Số 5 427 198 653 có mười chữ số trong đó:

Chữ số hàng đơn vị là: 3

Chữ số hàng chục là: 5

Chữ số hàng trăm là: 6

Chữ số hàng nghìn là: 8

Chữ số hàng chục nghìn là: 9

Chữ số hàng trăm nghìn là: 1

Chữ số hàng triệu là: 7

Chữ số hàng chục triệu là: 2

Chữ số hàng trăm triệu là: 4

Chữ số hàng tỉ là: 5

Toàn 6 trang 11 Thực hành 5: a) Dựa theo cách biểu diễn trên, hãy biểu diễn các số 345 và 2 021.

b) Đọc số 96 208 984. Số này có mấy chữ số? Số triệu, số trăm là bao nhiêu?

Phương pháp giải

a) Biểu diễn các số theo mẫu:

 abc¯= a x 100 + b x 10 + c

abcd¯= a x 1000 + b x 100 + c x 10 + d

b) Số trăm là số thứ ba từ phải qua trái, số triệu là số thứ 6 từ phải qua trái

Lời giải 

a) 345 = 3 x 100 + 4 x 10 + 5 = 300 + 40 + 5

  2 021 = 2 x 1000 + 0 x 100 + 2 x 10 + 1 = 2000 + 20 + 1

b) Chín mươi sáu triệu hai trăm linh tám nghìn chín trăm tám mươi tư.

Số này có 8 chữ số

Số đã cho có số triệu là 96 và số trăm là 962089

Toán 6 trang 12 Thực hành 6: Hoàn thành bảng dưới đây vào vở:

Số La Mã

XII

 

XXII

 

 

 

 

XXIV

Giá trị tương ứng trong hệ thập phân

 

20

 

17

30

26

28

 

 
Phương pháp giải

Từ các số này, nếu thêm vào bên trái mỗi số một chữ số X ta được các số từ 11 đến 20, nếu thêm vào bên trái hai chữ số X ta được các số từ  21 đến 30.

Lời giải 

Số La Mã

XII

XX

XXII

XVII

XXX

XXVI

XXVIII

XXIV

Giá trị tương ứng trong hệ thập phân

12

20

22

17

30

26

28

24

 

Bài tập trang 12

Toán 6 trang 12 Bài 1: Chọn kí hiệu thuộc () hoặc không thuộc () thay cho mỗi dấu ? .

Phương pháp giải

Dựa vào tập = {0; 1; 2; 3; 4;….} và tập ={1; 2; 3; 4;…}

Lời giải

a) 15N

b) 10,5N

c) 79N

d) 100N

Toán 6 trang 12 Bài 2: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng, khẳng định nào là sai?

a) 1999 > 2003

b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất;

c) 5  5

d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất.

Phương pháp giải

Xét từng khẳng định rồi rút ra tính đúng sai

Lời giải 

a) Sai vì 1999 < 2003

b) Sai vì không có số tự nhiên lớn nhất

c) Đúng

d) Sai vì 0 là số tự nhiên nhỏ nhất

Toán 6 trang 12 Bài 3: Biểu diễn các số 1983; 2756; 2053 theo mẫu 1 983 = 1 x 1 000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3.

Phương pháp giải 

Phân tích cấu tạo số ta có: = a x 1000 + b x 100 + c x 10 + d

Lời giải 

2 756 = 2 x 1000 + 7 x 100 + 5 x 10 + 6

2 053 = 2 x 1000 + 5 x 10 + 3

Toán 6 trang 12 Bài 4: Hoàn thành bảng dưới đây vào vở (theo mẫu).

Số tự nhiên

27

 

19

 

16

Số La Mã

XXVII

XIV

 

XXIX

 

 
Phương pháp giải

Từ các số này, nếu thêm vào bên trái mỗi số một chữ số X ta được các số từ 11 đến 20, nếu thêm vào bên trái hai chữ số X ta được các số từ  21 đến 30. 

Lời giải

Số tự nhiên

27

14

19

29

16

Số La Mã

XXVII

XIV

XIX

XXIX

XVI

Các dạng toán về tập hợp số tự nhiên, ghi số tự nhiên

I. Tìm số liền sau, số liền trước của một số tự nhiên cho trước

Phương pháp:

- Để tìm số liền sau của số tự nhiên a, ta tính a+1.

- Để tìm số liền trước của số tự nhiên a khác 0,ta tính a1.

 Chú ý:

- Số 0  không có số liền trước.

- Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1  đơn vị.

II. Tìm các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước

Phương pháp:

Liệt kê tất cả các số tự nhiên thỏa mãn đồng thời các điều kiện đã cho

Ví dụ:

Tìm tất cả các số tự nhiên thỏa mãn 12<x<16

Giải:

Ta có: các số tự nhiên lớn hơn 12 và nhỏ hơn 16 là: 13;14;15.

Tìm tất cả các số tự nhiên thỏa mãn 12<x<16

III. Viết tất cả các số có n chữ số từ n chữ số cho trước

Phương pháp:

Giả sử từ ba chữ số a,b,c khác 0,  ta viết các số có ba chữ số như sau:

Chọn a là chữ số hàng trăm ta có: abc¯acb¯;

Chọn b là chữ số hàng trăm ta có: bac¯bca¯;

Chọn c là chữ số hàng trăm ta có: cab¯cba¯.

Vậy tất cả có 6 số có ba chữ số lập được từ ba chữ số khác 0a,b và c.

Chữ số 0 không thể đứng ở hàng cao nhất của số có n  chữ số phải viết.

Ví dụ:

Dùng 2 chữ số 3,5, hãy viết tất cả các số có 2 chữ số mà các chữ số khác nhau.

Giải:

Chữ số hàng chục có thể là 3 hoặc 5.

Nếu chữ số hàng chục là 3 thì chữ số hàng đơn vị là 5.

Nếu chữ số hàng chục là 5 thì chữ số hàng đơn vị là 3.

IV. Tính số các số có n chữ số cho trước

Phương pháp:

Bước 1: Tìm số nhỏ nhất và số lớn nhất có n chữ số.

Bước 2: Để tính số các chữ số có n  chữ số ta lấy số lớn nhất có n  chữ số trừ đi số nhỏ nhất có n chữ số rồi cộng với 1.

Ví dụ:

Có bao nhiêu số có 3 chữ số?
Giải:
Số lớn nhất có 3 chữ số là 999.
Số nhỏ nhất có 3 chữ số là: 100.
Số các số có 3 chữ số là 999100+1=900.

V. Sử dụng công thức đếm số các số tự nhiên

Phương pháp:

 Để đếm các số tự nhiên từ a đến b,  hai số liên tiếp cách nhau d  đơn vị, ta dùng công thức sau:

bad+1 hay bằng (số cuối – số đầu):khoảng cách +1.

- Căn cứ vào các phần tử đã được liệt kê hoặc căn cứ vào tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp cho trước, ta có thể tìm được số phần tử của tập hợp đó.

- Sử dụng các công thức sau:

+ Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có: ba+1 phần tử  (1)

+ Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: (ba):2+1 phần tử  ( 2)

+ Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có: (nm):2+1 phần tử  ( 3)

+ Tập hợp các số tự nhiên từ a  đến b,  hai số kế tiếp cách nhau d đơn vị, có: (ba):d+1 phần tử  (4)






Đánh giá

0

0 đánh giá