Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Câu hỏi giữa bài
Toán 6 trang 13 Thực hành 1: An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 6 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải
Tính tổng số tiền An mua vở, mua bút bi và mua bút chì sau đó tính số tiền còn lại bằng cách lấy số tiền ban đầu trừ đi tổng số tiền vừa tính được.
Lời giải
An mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì hết:
5 x 6000 + 6 x 5000 + 2 x 5000 = 70 000 (đồng)
An còn lại: 100 000 – 70 000 = 30 000 (đồng)
Vậy An còn lại 30 000 đồng
1 890 + 72 645 = 74 535
363 x 2018 = 732 534
Phương pháp giải
Đặt tính rồi tính để kiểm tra kết quả rồi chỉ ra trong mỗi phép tính đó số nào được gọi là số hạng, là tổng, là thừa số, là tích.
Lời giải
Phép tính: 1 890 + 72 645 = 74 535 có số hạng là: 1 890 và 72 645, tổng là 74 535
Phép tính: 363 x 2018 = 732 534 có thừa số là: 363 và 2018, tích là 732 534
Toán 6 trang 14 Hoạt động khám phá 2: Hãy so sánh kết quả của các phép tính:
a) 17 + 23 và 23 + 17
b) (12 + 28) + 10 và 12 + (28 + 10)
c) 17.23 và 23.17
d) (5.6).3 và 5.(6.3)
e) 23.(43+17) và 23.43 + 23.17
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả các phép tính
Lời giải
a) 17 + 23 = 40; 23 + 17 = 40
=> 17 + 23 = 23 + 17
b) (12 + 28) + 10 = 40 + 10 = 50
12 + (28 + 10) = 12 + 38 = 50
=> (12 + 28) + 10 = 12 + (28 + 10)
c) 17.23 = 391; 23.17 = 391
=> 17.23 = 23.17
d) (5.6).3 = 30.3 = 90; 5.(6.3) = 5. 18 = 90
e) 23.(43+17) = 23. 60 = 1380
23.43 + 23.17 = 989 + 391 = 1380
=> 23.(43+17) = 23.43 + 23.17
Toán 6 trang 14 Thực hành 2: Có thể thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí?
T = 11.(1 + 3 + 7 + 9) + 89.(1 + 3 + 7 + 9)
Phương pháp giải
Áp dụng tính chất kết hợp và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Lời giải
T = 11.(1 + 9 + 3 + 7) + 89.(1 + 9 + 3 + 7)
T = 11. (10 + 10) + 89 .(10 + 10)
T = 11. 20 + 89 . 20
T = 20 .(11 + 89)
T = 20 . 100 = 2000
Toán 6 trang 14 Thực hành 3: Có thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 như sau:
Tính: 1 234.9; 1 234.99
Phương pháp giải
Tách 9 và 99 sau đó thực hiện phép tính theo mẫu
Lời giải
Toán 6 trang 14 Hoạt động khám phá 3: Nhóm bạn Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đồng. Các bạn thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 đồng.
a) Số tiền các bạn còn thiếu là bao nhiêu?
b) Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?
Phương pháp giải
a) Số tiền còn thiếu = Số tiền cần có – Số tiền đang có
b) Số tháng = Số tiền còn thiếu: 20 000
Lời giải
a) Số tiền nhóm bạn còn thiếu là:
200 000 – 80 000 = 120 000(đồng)
b) Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện trong khoảng thời gian:
120 000 : 20 000 = 6 (tháng)
Toán 6 trang 15 Vận dụng: Năm nay An 12 tuổi, mẹ An 36 tuổi.
a) Hỏi bao nhiêu năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ hiện nay?
b) Năm nay số tuổi của mẹ An gấp mấy lần số tuổi của An?
Phương pháp giải
a) Số năm bằng số tuổi chênh lệch
b) Tuổi mẹ An gấp tuổi của An = Tuổi mẹ : Tuổi An
Lời giải
a) Tuổi của An bằng số tuổi của mẹ hiện nay sau:
36 – 12 = 24 (năm)
b) Năm nay,tuổi mẹ gấp tuổi An: 36 : 12 = 3 (lần)
Bài tập trang 15
Toán 6 trang 15 Bài 1: Tính một cách hợp lí:
a) 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029
b) 30.40.50.60
Phương pháp giải
a) Nhóm các số thích hợp để được các tổng bằng nhau
b) Tách các số thành tích của 1 số nhân với 10
Lời giải
a)
b)
Toán 6 trang 15 Bài 2: Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5 000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải
Lấy số lượng nhân với giá tiền mỗi loại tương ứng rồi tính tổng
Lời giải
Mẹ Bình đã mua hết số tiền là:
9.6500 + 5.4500 + 2.5000 = 91 000 (đồng)
Toán 6 trang 15 Bài 3: Một chiếc đồng hồ đánh chuông theo đúng giờ. Đúng 8 giờ, nó đánh 8 tiếng “bong”; đúng 9 giờ nó đánh 9 tiếng “boong”…Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh bao nhiêu tiếng “boong”?
Phương pháp giải
Tính tổng số tiếng đánh “bong” của 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ
Lời giải
Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh số tiếng “boong” là:
8 + 9 + 10 +11 +12 = (8 + 12) + (9 +11) + 10 = 20 + 20 + 10 = 50
Vậy từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày đồng hồ đánh 50 tiếng “boong”.
Toán 6 trang 15 Bài 4: Biết rằng độ dài đường xích đạo khoảng 40 000km. Khoảng cách giữa thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2 000km. Độ dài đường xích đạo dài gấp mấy lần khoảng cách giữa hai thành phố trên?
Phương pháp giải
Lấy độ dài đường xích đạo : khoảng cách giữa hai thành phố.
Lời giải
Độ dài đường xích đạo dài gấp số lần khoảng cách giữa hai thành phố đã trên là:
40 000 : 2 000 = 20 (lần)
Vậy độ dài đường xích đạo dài gấp 20 lần khoảng cách giữa TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
Các dạng toán về các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
I. Thực hiện phép cộng
Phương pháp:
- Cộng các số theo “hàng ngang” hoặc theo “hàng dọc”
- Sử dụng máy tính bỏ túi (đối với những bài được phép dùng )
II. Áp dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh
Phương pháp:
- Quan sát, phát hiện các đặc điểm của các số hạng.
- Từ đó, xét xem nên áp dụng tính chất nào (giao hoán, kết hợp) để tính một cách nhanh chóng.
Đặc biệt: Viết một số dưới dạng một tổng để tính một cách hợp lí
Phương pháp:
Bước 1: Căn cứ theo yêu cầu của đề bài, ta có thể viết một số tự nhiên đã cho dưới dạng một tổng của hai hay nhiều số hạng.
Bước 2: Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính một cách hợp lí.
III. Tìm số chưa biết trong một đẳng thức (phép cộng)
Phương pháp:
+ Để tìm số chưa biết trong một phép tính, ta cần nắm vững quan hệ giữa các số trong phép tính. Chẳng hạn: một số hạng bằng tổng của hai số trừ số hạng kia…
Ví dụ:
Tìm số tự nhiên biết:
Giải:
IV. So sánh hai tổng mà không tính cụ thể giá trị của chúng
Phương pháp:
Nhận xét, phát hiện và sử dụng các đặc điểm của các số hạng trong tổng. Từ đó dựa vào các tính chất của phép cộng để rút ra kết luận.
Ví dụ:
So sánh hai tổng và mà không tính giá trị cụ thể của chúng.
Giải:
Đặt và
Như vậy, A = B
V. Áp dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh
Phương pháp:
- Quan sát, phát hiện các đặc điểm của các thừa số.
- Từ đó, xét xem nên áp dụng tính chất nào (giao hoán, kết hợp, phân phối) để tính một cách nhanh chóng.
Đặc biệt: Viết một số dưới dạng một tích để tính nhanh
Phương pháp:
Bước 1: Căn cứ theo yêu cầu của đề bài, ta có thể viết một số tự nhiên đã cho dưới dạng một tích của hai hay nhiều thừa số.
Bước 2: Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối để tính một cách hợp lí.
Phương pháp:
+ Để tìm số chưa biết trong một phép tính, ta cần nắm vững quan hệ giữa các số trong phép tính. Chẳng hạn: thừa số bằng tích chia cho thừa số đã biết,…
+ Đặc biệt cần chú ý: với mọi ta đều có
+ Nếu tích hai thừa số bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
Ví dụ:
Tìm , biết .
Giải:
Phương pháp:
Nhận xét, phát hiện và sử dụng các đặc điểm của các thừa số trong tổng hoặc tích. Từ đó dựa vào các tính chất phép nhân để rút ra kết luận.
Ví dụ:
So sánh hai tích sau mà không tính giá trị của chúng
Giải:
Ta có:
Vì nên .
Phương pháp:
Dựa vào điều kiện xác định các chữ số trong số tự nhiên cần tìm để tìm từng chữ số có mặt trong số tự nhiên đó.
Ví dụ:
Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng khi thêm 21 vào bên trái số đó thì được một số mới gấp 31 lần số cần tìm.
Giải:
Gọi số cần tìm là , khi viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số .
Vì gấp 31 lần nên ta có:
Phương pháp:
Áp dụng một số tính chất sau đây:
- Tổng của hai số không đổi nếu ta thêm vào ở số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số đơn vị.
Ví dụ 1:
- Hiệu của hai số không đổi nếu ta thêm vào một số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị.
Ví dụ 2:
Phương pháp:
+ Muốn tìm một số hạng trong phép cộng hai số, ta lấy tổng trừ số hạng kia.
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Phương pháp:
+ Muốn tìm số bị chia ta, ta lấy thương nhân với số chia.
+ Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Ví dụ:
Tìm số tự nhiên biết:
a)
b)
Giải:
a)
b)
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.