Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
Câu hỏi giữa bài
Toán 6 trang 16 Hoạt động khám phá 1: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa.
a) 5.5.5
b) 7.7.7.7.7.7
Phương pháp giải
Quan sát mẫu bên trên làm tương tự
Lời giải
a)
b)
Toán 6 trang 17 Thực hành 1: a) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: 3.3.3; 6.6.6.6.
b) Phát biểu hoàn thiện các câu sau:
còn gọi là “3…” hay “…của 3”; còn gọi là “5…” hay “…của 5”.
c) Hãy đọc các lũy thừa sau và chỉ rõ cơ số, số mũ: ; .
Phương pháp giải
Lũy thừa bậc n của a, kí hiệu , là tích của n thừa số a.
(n thừa số a)
Ta đọc là “a mũ n” hoặc “a lũy thừa n” hoặc “lũy thừa bậc n của a”.
Số a được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ.
Lời giải
a) ;
b)
còn gọi là “3 mũ 2” hay “bình phương của 3”; còn gọi là “5 mũ 3” hay “lập phương của 5”.
c) Ba mũ mười có cơ số là 3 và số mũ là 10
Mười mũ năm có cơ số là 10 và số mũ là 5
Toán 6 trang 17 Hoạt động khám phá 2: Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa.
a)
b) .
Phương pháp giải
(n thừa số a)
Lời giải
a)
b)
Toán 6 trang 17 Thực hành 2: Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
Phương pháp giải
Lời giải
Toán 6 trang 17 Hoạt động khám phá 3: a) Từ phép tính , em hãy suy ra kết quả của mỗi phép tính và . Giải thích.
b) Hãy nhận xét về mối liên hệ giữa số mũ của luỹ thừa vừa tìm được với số mũ của luỹ thừa của số bị chia và số chia trong mỗi phép tính ở trên.
Từ nhận xét đó, hãy dự đoán kết quả của mỗi phép tính sau: và .
Phương pháp giải
a) Lấy thương chia cho 1 thừa số ta được thừa số còn lại
b) Quan sát số mũ và rút ra nhận xét, sau đó dự đoán kết quả của phép tính
Lời giải
a) và
b) Số mũ của luỹ thừa vừa tìm được bằng hiệu số mũ của luỹ thừa của số bị chia và số chia
Dự đoán: và .
Toán 6 trang 17 Thực hành 3: a) Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa.
b) Cho biết mỗi phép tính sau đúng hay sai.
Phương pháp giải
Lời giải
a)
b) Các phép tính đúng là:
Các phép tính sai là:
vì ;
vì
Bài tập trang 18
Toán 6 trang 18 Bài 1: Ghép mỗi phép tính ở cột A với luỹ thừa tương ứng của nó ở cột B.
Cột A |
Cột B |
a) |
1) |
b) |
2) |
c) |
3) |
d) |
4) |
Phương pháp giải
và
Lời giải
a-3; b-4; c-2; d-1
Toán 6 trang 18 Bài 2: a) Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa.
b) Viết cấu tạo thập phân của các số 4983; 54297; 2023 theo mẫu sau:
4983 = 4.1000+ 9. 100+ 8.10+ 3
=
Phương pháp giải
a) và
b)
Lời giải
a)
b)
Em hãy viết dân số Việt Nam dưới dạng tích của một số với một luỹ thừa của 10.
Phương pháp giải
= a.
Lời giải
a) Em hãy viết khối lượng Trái Đất và khối lượng Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một luỹ thừa của 10.
b) Khối lượng Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng Mặt Trăng?
Phương pháp giải
a) = a.
b) Ta lấy khối lượng Trái đất : Khối lượng Mặt Trăng
Lời giải
a) Khối lượng Trái Đất: = 6.
Khối lượng Mặt Trăng là:
b) Khối lượng Trái Đất gấp khối lượng Mặt Trăng số lần là:
6.: (75.= 80 lần
Các dạng bài tập về lũy thừa với số mũ tự nhiên
I. Viết gọn một tích, một phép tính dưới dạng một lũy thừa
Phương pháp giải
Áp dụng công thức:
Phương pháp giải
Bước 1: Xác định cơ số và số mũ.
Bước 2: Áp dụng công thức:
Phương pháp giải
Để so sánh các số viết dưới dạng lũy thừa, ta có thể làm theo:
Cách 1: Đưa về cùng cơ số là số tự nhiên, rồi so sánh hai số mũ
Nếu thì
Cách 2: Đưa về cùng số mũ rồi so sánh hai cơ số
Nếu thì
Cách 3: Tính cụ thể rồi so sánh
Ngoài ra ta còn sử dụng tính chất bắc cầu: Nếu thì
Phương pháp giải
Bước 1: Đưa về hai luỹ thừa của cùng một cơ số.
Bước 2: Sử dụng tính chất
Với , nếu thì
Phương pháp giải
Cách 1: Dùng định nghĩa lũy thừa
Cách 2: Sử dụng tính chất
Với , nếu thì .
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.