Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán 7 Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài 36.
Giải SBT Toán 7 Bài 36 (Kết nối tri thức): Hình hộp chữ nhật và hình lập phương
Phương pháp giải
Hình lập phương có 6 đỉnh, 12 cạnh, 4 đường chéo, 6 mặt.
Lời giải
-Các đỉnh: A, B, C, D, A’, B’, C’, D’
-Cạnh: AB, BC, CD, DA, A’B’, B’C’, C’D’, D’A’; AA’; BB’; CC’; DD’.
-Các đường chéo: AC’; BD’; CA’; DB’.
-Các mặt: ABCD, A’B’C’D’, ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, ADD’A’.
Bài 10.2 trang 63 sách bài tập Toán 7: Hộp đựng khối rubik có dạng một hình lập phương có cạnh 3cm, được làm bằng bìa cứng. Tính thể tích của chiếc hộp và diện tích bìa cứng để làm chiếc hộp đó.
Phương pháp giải
-Thể tích hình lập phương có cạnh a là: V = a3
-Diện tích bìa cứng = diện tích toàn phần = 6 . Diện tích 1 mặt = 6 . a2
Lời giải
Thể tích của chiếc hộp là:
V = a3 = 33 = 27 (cm3)
Diện tích bìa cứng dùng để làm chiếc hộp là:
S = 6.32 = 54 (cm2)
Bài 10.3 trang 63 sách bài tập Toán 7: Một cái bể chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật dài 2 m, rộng 1,5 m, cao 1,2 m. Lúc đầu bể chứa đầy nước, sau đó người ta lấy ra 45 thùng nước, mỗi thùng 20 lít. Hỏi sau khi lấy nước ra, mực nước trong bể cao bao nhiêu?
Phương pháp giải
-Tính thể tích hình hộp chữ nhật
-Tính lượng nước lấy ra
-Tính lượng nước còn lại trong bể
-V = Sđáy . chiều cao
Lời giải
Thể tích của bể chứa (hình hộp chữ nhật) là:
Đổi
Lượng nước lấy ra là: 20 . 45 = 900 (l)
Lượng nước còn lại trong bể là: 3 600 – 900 = 2 700 (l)
Đổi 2 700 l = 2,7 m3.
Diện tích đáy bể là: 2 . 1,5 = 3 (m2)
Mực nước trong bể cao là: 2,7 : 3 = 0,9 (m)
Phương pháp giải
Tính diện tích 1 mặt từ đó suy ra cạnh của hình lập phương.
Lời giải
Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau
Diện tích một mặt của hình lập phương là: 216 : 6 = 36 (cm2)
Gọi độ dài cạnh hình lập phương là a. Ta có:
Thể tích hình lập phương là:
Bài 10.5 trang 63 sách bài tập Toán 7: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m.Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít thì mực nước trong bể cao 0,8 m.
a)Tính chiều rộng của bể nước.
b)Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể nước cao bao nhiêu mét?
Phương pháp giải
a)
-Tính thể tích nước đổ vào bể
-
b)
- Tính lượng nước khi đầy bể (thể tích của bể).
-
Lời giải
a)
Thể tích nước đổ vào bể là: V = 120 . 20 = 2 400 (l).
Đổi 2 400 (l) = 2 400 dm3 = 2,4 (m3)
Ta có:
Chiều rộng của bể là: .
b)
Tổng số thùng nước để đầy bể là: 120 + 60 = 180 (thùng nước)
Lượng nước khi đầy bể (thể tích của bể) là: 180 . 20 = 3 600 (l)
Đổi 3 600 l = 3,6 (m3)
Ta có:
Chiều cao của bể là:
Bài 10.6 trang 63 sách bài tập Toán 7: Bạn Hà có một bể cá có dạng hình lập phương có độ dài cạnh 10 cm. Ban đầu nước trong bể có độ cao 5 cm. Bạn Hà bỏ thêm vào trong bể một hòn đá trang trí chìm trong nước thì nước trong bể có độ cao 7cm (H.10.3). Hỏi hòn đá bạn Hà bỏ vào bể có thể tích bao nhiêu cm3 ?
Phương pháp giải
-Tính tổng thể tích của nước và hòn đá.
-Tính thể tích nước trong bể ban đầu.
Lời giải
Tổng thể tích của nước và hòn đá là:
Thể tích nước trong bể ban đầu là:
Thể tích hòn đá là:
Bài 10.7 trang 63 sách bài tập Toán 7: Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là 2 m x 3 m chưa có nước. Mở vòi nước chảy vào bể trong 8 giờ, mỗi giờ vòi chảy được 500 lít nước. Hỏi khi đó mực nước trong bể cao bao nhiêu mét?
Phương pháp giải
-Tính lượng nước vòi chảy vào bể trong 8 giờ.
-Áp dụng công thức:
Lời giải
Đổi 500 lít = 500 dm3 = 0,5 m3
Lượng nước vòi chảy vào bể trong 8 giờ là: 0,5 . 8 = 4 (m3)
Gọi h là chiều cao nước trong bể, ta có:
Vậy mực nước trong bể cao
Phương pháp giải
-
-Tính tổng chiều dài và rộng (nửa chu vi đáy)
-Tính chiều dài, chiều rộng
Số lớn = (tổng + hiệu ) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
Nửa chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: 200 : 2 = 100 (cm)
Chiều dài của hình hộp chữ nhật là: (100 + 12) : 2 = 56 (cm)
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là: 100 – 56 = 44 (cm)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = a.b.h = 56 . 44. 50 = 123 200 (cm3)
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối với tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.