SBT Toán 7 Kết nối tri thức Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác

1 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán 7 Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài 37.

Giải SBT Toán 7 Bài 37 (Kết nối tri thức): Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác

Bài 10.9 trang 65 sách bài tập Toán 7: Gọi tên đỉnh, cạnh đáy, cạnh bên, mặt bên của hình lăng trụ đứng tứ giác MNPQ.M’N’P’Q’ trong hình 10.7.

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (ảnh 1)

Phương pháp giải

Hình lăng trụ đứng tứ giác có: 8 đỉnh, 8 cạnh đáy, 4 cạnh bên, 4 mặt bên

Lời giải

-Các đỉnh: M, N, P, Q, M’, N’, P’, Q’.

-Cạnh đáy: MN, NP, PQ, QM, M’N’, N’P’, P’Q’, Q’M’

-Cạnh bên: MM’, NN’, PP’, QQ’

-Mặt bên: MNN’M’, MQQ’M’, PQQ’P’, NPP’N’.

Bài 10.10 trang 65 sách bài tập Toán 7: Tính thể tích hình lăng trụ đứng tam giác trong Hình 10.8.

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (ảnh 1)

Phương pháp giải

V = Diện tích đáy . chiều cao

Diện tích tam giác = 12 .Chiều cao. Cạnh đáy.

Lời giải

Diện tích đáy của hình lăng trụ là: S=12105=25(cm2)

Thể tích lăng trụ là: V=S.h=25.15=375(cm3)

Bài 10.11 trang 65 sách bài tập Toán 7: Một hình lăng trụ đứng đáy là một tứ giác có chu vi 30 cm, chiều cao của hình lăng trụ là 8 cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó.

Phương pháp giải

Diện tích xung quanh = chu vi đáy . chiều cao.

Lời giải

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là:

Sxq=Cday.h=30.8=240(cm2)

Bài 10.12 trang 65 sách bài tập Toán 7: Một lăng kính thuỷ tinh có dạng hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều, kích thước như trong Hình 10.9

a)Tính thể tích của lăng kính thuỷ tinh.

b)Người ta làm một chiếc hộp bằng bìa cứng để đựng vừa khít lăng kính thuỷ tinh nói trên (hở hai đáy tam giác). Tính diện tích bìa cần dùng (bỏ qua mép nối).

Một hãng taxi quy định giá cước như sau: 0,5 km đầu tiên giá 8 000 đồng (ảnh 1)

Phương pháp giải

a)Thể tích: V=Sday.h

b)Diện tích bìa cần dùng chính là diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng.

Lời giải

a)

Diện tích đáy của lăng kính là: S=12.3.2,6=3,9(cm2)

Thể tích lăng kính thuỷ tinh là: V=S.h=3,9.10=39(cm3)

b)

Chu vi đáy là: C = 3 + 3 + 3 = 9 (cm)

Diện tích bìa cứng cần dùng là:

Sxp=Cday.h=9.10=90(cm2)

Bài 10.13 trang 65 sách bài tập Toán 7: Một hình lăng trụ đứng có hình khai triển như Hình 10.10. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ.

Một hãng taxi quy định giá cước như sau: 0,5 km đầu tiên giá 8 000 đồng (ảnh 1)

Phương pháp giải

-Tính diện tích các hình chữ nhật 1, 2, 3

-Tính tổng diện tích 3 hình chữ nhật. Đây là diện tích xung quanh của hình lăng trụ

Lời giải

Diện tích hình chữ nhật 1 là: 5 . 8 = 40 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật 2 là: 8 . 4 = 32 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật 3 là: 8 . 3 = 24 (cm2)

Diện tích xung quanh hình lăng trụ là:

40 + 32 + 24 = 96 (cm2)

Bài 10.14 trang 65 sách bài tập Toán 7: Cho hình lăng trụ đứng MNPQ.M’N’P’Q’ có đáy MNPQ là hình thang vuông tại M và N. Kích thước các cạnh như Hình 10.11. Tính thể tích hình lăng trụ.

Một hãng taxi quy định giá cước như sau: 0,5 km đầu tiên giá 8 000 đồng (ảnh 1)

Phương pháp giải

-Tính diện tích đáy là hình thang vuông.

-Tính V = Sđáy . h.

Lời giải

Diện tích hình thang vuông MNPQ là:

S=12(MQ+NP).MN=12(20+10).8=120(cm2)

Thể tích của hình lăng trụ đứng MNPQ.M’N’P’Q’ là:

V = S . h = 120 . 15 = 1 800 (cm3). 

Bài 10.15 trang 65 sách bài tập Toán 7: Một hình lăng trụ đứng được ghép bởi một hình lăng trụ đứng tam giác và một hình hộp chữ nhật có kích thước như trong Hình 10.12. Tính thể tích của hình lăng trụ ABCEF.A’B’C’E’F’.

Một hãng taxi quy định giá cước như sau: 0,5 km đầu tiên giá 8 000 đồng (ảnh 1)

Phương pháp giải

-Tính thể tích hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C.

-Tính thể tích hình hộp chữ nhật ACEF.A’C’E’F’.

Lời giải 

Thể tích hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C là:

V1=S.h=(1234)8=48(cm3).

Thể tích hình hộp chữ nhật ACEF.A’C’E’F’ là:

V2=568=240(cm3).

Thể tích hình lăng trụ đứng ABCEF.A’B’C’E’F’ là:

V=V1+V2=48+240=288(cm3)

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối với tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 36: Hình hộp chữ nhật  và hình lập phương

Ôn tập chương X

Bài tập ôn tập cuối năm

Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Bài 2: Công, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Đánh giá

0

0 đánh giá