Kí hiệu SABC là diện tích tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC

598

Với giải Bài 9.35 trang 83 Toán lớp 7 SGK Tập 2 Kết nối tri thức chi tiết trong Luyện tập chung trang 82 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 7 Bài 9.35 trang 83 Toán lớp 7 SGK Tập 2

Bài 9.35 trang 83 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Kí hiệu SABC là diện tích tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, M là trung điểm BC.

a) Chúng minh SGBC=13SABC

Gợi ý: Sử dụng GM=13AM để chứng minh SGMB=13SABM,SGCM=13SACM.

b) Chứng minh SGCA=SGAB=13SABC.

Phương pháp giải:

a)

Kẻ  BPAMCNAM

Sử dụng GM=13AM để chứng minh SGMB=13SABM,SGCM=13SACM.

b)

-Chứng minh SGAB=SGAC

-Sử dụng SABC=SGAB+SGAC+SGBC

Lời giải:

 (ảnh 1)

a) Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên GM=13AM

Kẻ BPAM ta có

 SGMP=12BP.GMSABM=12BP.AM

SGMPSABM=GMAM=13SGMP=13SABM(1)                         

Tương tự, kẻ CNAM, ta có  

SGMC=12CN.GMSACM=12CN.AMSGMCSACM=GMAM=13SGMC=13SACM(2)

Cộng 2 vế của (1) và (2) ta có: 

SGMB+SGMC=13(SAMC+SABM)SGBC=13SABC

b) 

Ta có

SGAB=12BP.AGSGAC=12CN.AG

Xét ΔBPM và ΔCNM có:

BPM^=CNM^=900

 BM = CM ( M là trung điểm của BC)

PMB^=CMN^(2 góc đối đỉnh)

ΔBPM=ΔCNM(cạnh huyền – góc nhọn)

 BP = CN (cạnh tương ứng)

SGAB=SGAC

Ta có: AG=23AM

SACB=SGAB+SGAC+SGCBSACB=SGAB+SGAC+13SABC23SABC=2SGAC13SABC=SGAC=SGAB

Xem thêm các bài giải Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 9.31 trang 83 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Chứng minh rằng tam giác có đường trung tuyến và đường cao xuất phát

Bài 9.32 trang 83 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Cho ba điểm phân biệt thẳng hàng A, B, C. Gọi d là đường thẳng vuông

Bài 9.33 trang 83 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Có một mảnh tôn hình tròn cần đục lỗ ở tâm. Làm thế nào để xác định

Bài 9.34 trang 83 Toán lớp 7 SGK Tập 2: Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân giác At của góc tạo bởi tia AB và tia đối

 
Đánh giá

0

0 đánh giá