Cho A = {– 2; – 1; 0; 1; 2}, B = {x | x + 1 ≤ 0}

305

Với Giải SBT Toán 10 Tập 1 trong Bài tập cuối chương I Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

Cho A = {– 2; – 1; 0; 1; 2}, B = {x | x + 1 ≤ 0}

Bài 7 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Cho A = {– 2; – 1; 0; 1; 2}, B = {x | x + 1 ≤ 0}.

Tập hợp A \ B bằng

A. {0; 1; 2};

B. {– 1};

C. {– 2; – 1};

D. {– 2}.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: x + 1 ≤ 0 ⇔ x ≤ 0 – 1 ⇔ x ≤ – 1.

Do đó, B = {x | x + 1 ≤ 0} = {x | x ≤ – 1} = (– ∞; – 1].

Vậy A \ B = {– 2; – 1; 0; 1; 2} \ (– ∞; – 1] = {0; 1; 2}.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bài 2 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Biết rằng P ⇒ Q là mệnh đề đúng. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bài 3 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Cho số thực x. Mệnh đề nào sau đây là điều kiện đủ của “x > 1”?

Bài 4 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Mệnh đề nào sau đây sai?

Bài 5 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Cho tập hợp M = {x ∈ ℕ | x = 5 – m, m ∈ ℕ}.

Bài 6 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1: Tập hợp {y ∈ ℕ | y = 5 – x2, x ∈ ℕ} có bao nhiêu tập hợp con?

Bài 8 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Cho các tập hợp A = {– 1; 0; 1; 2}, B = {x | x – 1 ≥ 0}. Tập hợp A \ B bằng

Bài 9 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Cho A = {x | x là hình bình hành}, B = {x | x là hình chữ nhật}

Bài 10 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Cho tập hợp A = {x | x > a}, B = {x | 1 < x < 2}.

Bài 1 trang 19 SBT Toán 10 Tập 1Cho ba tập hợp A, B, C thỏa mãn A ⊂ C, B ⊂ C và A ∩ B = ∅

Bài 2 trang 19 SBT Toán 10 Tập 1Cho tập hợp A = {1; 2}. Tìm tất cả các tập hợp B thỏa mãn A ∪ B = {1; 2; 3}

Bài 3 trang 19 SBT Toán 10 Tập 1Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4}, B = {3; 4; 5}.

Bài 4 trang 19 SBT Toán 10 Tập 1Một lớp học có 36 học sinh, trong đó 20 người thích bóng rổ, 14 người thích bóng bàn

Đánh giá

0

0 đánh giá