SBT Toán 7 Cánh diều: Bài tập cuối chương 2

486

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài 1  .

Sách bài tập Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2

Bài 72 trang 64 sách bài tập Toán 7: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Mọi số vô tỉ đều là số thực.                                         B. Mọi số thực đều là số vô tỉ.

C. Số 0 là số hữu tỉ.                                                          D. 2 là số vô tỉ.

Lời giải:

Tập hợp các số thực gồm các số hữu tỉ và số vô tỉ.

Đáp án: B. Mọi số thực đều là số vô tỉ.

Bài 73 trang 64 sách bài tập Toán 7: Trong các kết quả của mỗi phép tính sau, kết quả nào không bằng 1,1?

A. (2,10,3)2.                                B. 1,21.

C. 12110.                                                D. (0,7+0,4).(1,30,2).

Lời giải:

A. (2,10,3)2=(1,8)2=1,8.                 

B. 1,21=1,1.

C. 12110=1110=1,1.                                     

D. (0,7+0,4).(1,30,2)=1,1.1,1=1,1.

Đáp án: A. (2,10,3)2.

Bài 74 trang 64 sách bài tập Toán 7: Tổng các giá trị của x thỏa mãn |x12|1=52 là:

A. 4.                                       B. – 3.                                C. 1.                                   D. – 1.

Lời giải:

Ta có: |x12|1=52=[x121=52(x12)(x12)1=52(x<12)

Do đó: [x121=52(x12)(x12)1=52(x<12)[x=52+1+12=4>12(TM)x+121=52x=52+112=3x=3<12(TM)

Suy ra x=4;x=3. Vậy tổng các giá trị của x bằng: 4+(3)=1.

Đáp án: C. 1. 

Bài 75 trang 64 sách bài tập Toán 7: Sắp xếp các số |4|;5;|113|;64;73 theo thứ tự tăng dần là:

A. 73;|113|;5;|4|;64.      B. 73;5;|113|;|4|;64.

C. 64;|4|;|113|;5;73.          D. 73;5;|113|;64;|4|.

Lời giải:

Ta có: |4|;5;|113|;64;73=4;5;113;64;73.

Ta xét: 4;5;113;64;73.

73<0<4;5;113;6452,24113=3.(6)64=85<113<4<64.

Hay 73<5<|113|<|4|<64.

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 73;5;|113|;|4|;64.

Đáp án: B. 73;5;|113|;|4|;64

Bài 76 trang 64 sách bài tập Toán 7: Hai lớp 7A, 7B đã ủng hộ 8 400 000 đồng cho quỹ phòng chống dịch Covid-19. Số tiền ủng hộ của hai lớp 7A, 7B lần lượt tỉ lệ với 4; 3. Số tiền mỗi lớp ủng hộ quỹ trên là:

A. Lớp 7A ủng hộ 3 600 000 đồng; lớp 7B ủng hộ 4 800 000 đồng.

B. Lớp 7A ủng hộ 4 600 000 đồng; lớp 7B ủng hộ 3 800 000 đồng.

C. Lớp 7A ủng hộ 3 800 000 đồng; lớp 7B ủng hộ 4 600 000 đồng.

D. Lớp 7A ủng hộ 4 800 000 đồng; lớp 7B ủng hộ 3 600 000 đồng.

Lời giải:

Gọi số tiền hai lớp 7A, 7B lần lượt ủng hộ là x, y (đồng).

Hai lớp 7A, 7B đã ủng hộ 8 400 000 đồng cho quỹ phòng chống dịch Covid-19. Suy ra: x+y=8400000.

Số tiền ủng hộ của hai lớp 7A, 7B lần lượt tỉ lệ với 4; 3. Suy ra: x4=y3.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x4=y3=x+y4+3=84000007=1200000.

Do đó: {x=1200000.4=4800000y=1200000.3=3600000.

Vậy số tiền lớp 7A ủng hộ là 4 800 000 đồng, số tiền lớp 7B ủng hộ là 3 600 000 đồng.

Đáp án: D. Lớp 7A ủng hộ 4 800 000 đồng; lớp 7B ủng hộ 3 600 000 đồng.

Bài 77 trang 64 sách bài tập Toán 7: Một ô tô đi quãng đường 135 km với vận tốc v (km/h) và thời gian t (h). Mối quan hệ giữa v và t là:

A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 135.

B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 1135.

C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 135.

D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 1135.

Lời giải:

Đáp án: C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 135.

Bài 78 trang 65 sách bài tập Toán 7: Viết mỗi số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn:

13;176;34;1411;455.

Lời giải:

13=1:3==0,33333...=0,(3);176=17:6=2,83333...=2,8(3);34=3:4=0,75;1411=14:11==1,272727...=1,(27);455=4:55=0,0727272...=0,0(72).

Bài 79 trang 65 sách bài tập Toán 7Trong các số sau, số nào là số vô tỉ:

34,(3);5,234561213141516...;45,8(89);121;19;2516.

Lời giải:

Ta có: 121=11;19=4,35889894...;2516=54=1,25.

Vậy trong các số đã cho, số vô tỉ là: 5,234561213141516...;19.

Bài 80 trang 65 sách bài tập Toán 7: So sánh:

a) 213,6(42) và 213,598...;                                                    b) 43,001 và 43,(001);

c) 237 và 15;                                                                d) 14081 và 120101;

e) 2+37 và 6+2;                                                           g) 52+15242+362 và 122.

Lời giải:

a) 213,6(42) và 213,598...;

Ta có: 6>5 nên 213,6(42) > 213,598...

b) 43,001 > 43,(001);

c) 237 và 15;

Ta có: 237=16,52271164....

Vậy 237 < 15.                                     

d) 14081 và 120101;

Ta có:

14081=12181

120101=121101

Ta thấy: 12181>12110112181>121101.

Vậy 14081 > 120101.

e) 2+37 và 6+2;

Ta có:

2+37=4+37

6+2=36+2                            

Ta thấy: {37>3637>364>24>237+4>36+2 hay 2+37>6+2.

g) 52+15242+362 và 122.

Ta có:

52+15242+362=5+154+36=2040=24=12.

122=12.

Mà 12=12 suy ra: 52+15242+362 = 122.

Bài 81 trang 65 sách bài tập Toán 7: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

 (ảnh 1)

Lời giải:

a) 0,34;6,(25);159;169;15

Ta có:

0,34;6,(25)<0<159;169;15.

Xét: 0,34;6,(25)6,(25)<0,34.

Xét:

     159;169;15:159=149=1,(5);169=13;15=3,8729833...159<15<169

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 6,(25);0,34;159;15;169.

b) 1,0(09);64;3115;34,(5);225

Ta có:

34,(5);225<0<1,0(09);64;3115;

Xét 34,(5);225=1534,(5)<225

Xét

     1,0(09);64;3115:64=83115=1565=31,21,0(09)<64<3115

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 34,(5);225;1,0(09);64;3115

Bài 82 trang 65 sách bài tập Toán 7: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

a) 214;16;83;196;0,0(51);

b) 2116;49;144;614,1;111,0(3).

Lời giải:

a) 214;16;83;196;0,0(51);

Ta có: 214;16>0>83;196;0,0(51).

Xét:

     214;16:214=94=2,2516=416>214

Xét

     83;196;0,0(51):83=9,1104335...196=140,0(51)>83>196

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 16;214;0,0(51);83;196.

b) 2116;49;144;614,1;111,0(3).

Ta có: 2116;49>0>144;614,1;111,0(3).

Xét

     2116;49:2116=1276=21,1(6)49=72116>49

Xét

     144;614,1;111,0(3):144=12144>111,0(3)>614,1

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 2116;49;144;111,0(3);614,1.

Bài 83 trang 65 sách bài tập Toán 7: Tính:

a) 0,04+0,25+2,31;

b) (0,09)+(169)+12,501;

c) 494+2251443,5;

d) (0,04).0,01+12,02;

e) |113|+(12)2|412+(3,25)|;

g) |169900||54|:(1312)2.

Lời giải:

a) 0,04+0,25+2,31=0,2+0,5+2,31=0,7+2,31=3,01;

b) (0,09)+(169)+12,501=0,3+(13)+12,501=0,799;

c) 494+2251443,5=72+15123,5=3,5+1,253,5=1,25;

d) (0,04).0,01+12,02=0,2.0,1+12,02=0,02+12,02=12;

e)

|113|+(12)2|412+(3,25)|=113+14|923,25|=113+14|4,53,25|=113+14|1,25|=113+1454=83

g)

 |169900||54|:(1312)2=|1330|54:(16)2=|17|54:136=1754.36=1745=28

Bài 84 trang 66 sách bài tập Toán 7: Tìm x, biết:

a) x+623+(0,7)+1723=0;

b) |x|12=92;

c) 2x+0,81|54|:(12)2=0,1;

d*) |x|+|x+1|=34.

Lời giải:

a)

 x+623+(0,7)+1723=0x+6230,7+1723=0x=1723+0,7623x=2323+0,7x=1+0,7x=0,3

Vậy x=0,3.

b)

 |x|12=92|x|=92+12=102=5[x=5x=5

Vậy x=5;x=5.

c)

 2x+0,81|54|:(12)2=0,12x+0,954:14=0,12x+0,95=0,12x=0,1+50,92x=4x=4:2x=2

Vậy x=2.

d*) |x|+|x+1|=34.

Ta thấy: {|x|0x|x+1|0x.

Suy ra: |x|+|x+1|0x.

Mà 34<0 nên không tồn tại giá trị nào của x thỏa mãn |x|+|x+1|=34 . 

Bài 85 trang 66 sách bài tập Toán 7: Chỉ số đo đồng hồ nước sinh hoạt của nhà bạn Hạnh được thống kê theo bảng sau:

Tổng số tiền nước nhà bạn Hạnh phải trả trong Quý III là 354 200 đồng. Tính số tiền nước nhà bạn Hạnh phải trả trong mỗi tháng Quý III, biết rằng giá mỗi mét khối nước hằng tháng là như nhau.

Lời giải:

Số nước nhà bạn Hạnh dùng trong Quý III là:

250204=46(m3).

Giá tiền 1 m3 nước là:

354200:46=7700 (đồng).

Vậy số tiền nước nhà bạn Hạnh trả trong mỗi tháng Quý III là:

Tháng 7: 7700.(220204)=123200 (đồng).

Tháng 8: 7700.(237220)=130900 (đồng).

Tháng 9: 7700.(250237)=100100 (đồng).

Bài 86 trang 66 sách bài tập Toán 7: Tìm ba số x, y, z biết:

a) 2x=3y;5y=7z và 3x7y+5z=30;

b) x12=y23=z34 và x2y+3z=14.

Lời giải:

a) 2x=3y;5y=7z và 3x7y+5z=30;

Ta có:

2x=3y;5y=7zx3=y2;y7=z5x21=y14=z10

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x21=y14=z10=3x7y+5z3.217.14+5.10=3015=2.

Do đó: {x=2.21=42y=2.14=28x=2.10=20.

b) x12=y23=z34 và x2y+3z=14.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x12=y23=z34=x12(y2)+3(z3)22.3+3.4=x12y+4+3z98=x2y+3z68=1468=88=1

Do đó: {x=1.2+1=3y=1.3+2=5z=1.4+3=7

Bài 87 trang 66 sách bài tập Toán 7: Một chiếc xe đạp và một chiếc xe máy cùng một lúc đi từ A đến B. Vận tốc của xe máy lớn hơn vận tốc của xe đạp là 18 km/h nên khi xe máy đến B thì xe đạp đến C (C nằm giữa A và B). Quãng đường CB bằng 0,6 lần quãng đường AB. Tính vận tốc của mỗi xe.

Lời giải:

Gọi vận tốc của xe đạp và xe máy lần lượt là x, y (km/h).

Quãng đường CB bằng 0,6 lần quãng đường AB nên quãng đường AC bằng 0,4 lần quãng đường AB.

Do cùng một quãng đường thì vận tốc và quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên

xy=ACAB=0,4=25x2=y5.

Mà vận tốc của xe máy lớn hơn vận tốc của xe đạp là 18 km/h nên yx=18.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x2=y5=yx52=183=6.

Do đó: {x=6.2=12y=6.5=30.

Vậy vận tốc của xe đạp là 12 km/h, vận tốc của xe máy là 30 km/h.

Bài 88 trang 66 sách bài tập Toán 7: Chị Hà đã chuẩn bị sẵn một số tiền để mua 15 kg cá hồi tại một cửa hàng hải sản. Nhưng hôm đó, nhân dịp năm mới nên cửa hàng đã giảm giá 20% mỗi ki-lô-gam cá hồi. Với số tiền đã chuẩn bị, chị Hà mua thêm được nhiều nhất bao nhiêu ki-lô-gam cá hồi?

Lời giải:

Gọi số kg cá chị Hà dự định mua và mua được nhiều nhất lần lượt là x1,x2 (kg) và giá của mỗi kg cá hồi lúc đầu và sau khi giảm giá lần lượt là y1,y2 (đồng).

Giá của mỗi kg cá hồi sau khi giảm 10% mỗi hộp là: y2=y1y1.20%=y10,2.y1=0,8y1.

Do cùng một số tiền nên số kg cá hồi mua được và giá của mỗi kg cá hồi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:

x1x2=y2y115x2=0,8y1y1=0,8x2=15:0,8=18,75.

Vậy số kg cá hồi mà chị Hà mua thêm được nhiều nhất là:

18,7515=3,75 (kg). 

Bài 89 trang 66 sách bài tập Toán 7: Một công ty xây dựng dự định giao cho một nhóm gồm 48 công nhân thực hiện một công việc trong 12 ngày. Tuy nhiên, khi bắt đầu công việc thì một số công nhân bị điều động đi làm việc khác, do đó thời gian làm việc thực tế của nhóm công nhân còn lại kéo dài thêm 6 ngày so với dự kiến. Hỏi số công nhân bị điều động đi làm việc khác là bao nhiêu? Giả sử năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau.

Lời giải:

Gọi số công nhân để hoàn thành công việc trong 12+6=18 ngày là x.

Vì khối lượng công việc không đổi và năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau nên thời gian hoàn thành công việc và số công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:

18x=12.48x=12.48:18=32.

Vậy công ty xây dựng đã điều động số công nhân là:

4832=16 (công nhân).

Bài 90 trang 67 sách bài tập Toán 7: Trong một kì thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán, ba khối 6, 7, 8 có tất cả 200 học sinh tham dự thi. Tính số học sinh tham dự thi của mỗi khối, biết rằng nếu tăng 3/13 số học sinh tham dự thi của khối lớp 6, tăng 1/15 số học sinh tham dự thi của khối lớp 7 và tăng 1/3 số học sinh tham dự thi của khối lớp 8 thì số học sinh tham dự thi của mỗi khối là như nhau.

Lời giải:

Gọi số học sinh tham dự thi của khối 6, 7, 8 lần lượt là x, y, z (học sinh).

Nếu tăng 313 số học sinh tham dự thi của khối lớp 6, tăng 115 số học sinh tham dự thi của khối lớp 7 và tăng 13 số học sinh tham dự thi của khối lớp 8 thì số học sinh tham dự thi của mỗi khối là như nhau nên:

x+313x=y+115y=z+13z16x13=16y15=4z3=16z12x13=y15=z12.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x13=y15=z12=x+y+z13+15+12=20040=5.

Do đó: {x=5.13=65y=5.15=75z=5.3=15.

Vậy số học sinh dự thi của khối 6, 7, 8 lần lượt là: 65 học sinh, 75 học sinh, 15 học sinh.

Bài 91 trang 67 sách bài tập Toán 7: Cho các số a, b, c thỏa mãn a2020=b2021=c2022. Chứng tỏ rằng:

4(ab)(bc)=(ca)2.

Lời giải:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

a2020=b2021=c2022=ab20202021=bc20212022=ca20222020.

Suy ra:

ab1=bc1=ca2{ca=2(bc)ca=2(ab)(ca)2=2(bc).2(ab)=4(ab)(bc)

Vậy 4(ab)(bc)=(ca)2.

Bài 92 trang 67 sách bài tập Toán 7: Tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức sau:

a) A=|x1|+21;

b) B=x+x222 với ≥ 0.

Lời giải:

a) A=|x1|+21;

Ta có: |x1|0|x1|+2121 với mọi số thực x.

Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 21.

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi |x1|=0x=1.

b) B=x+x222 với ≥ 0.

Ta có: {x0x20(xR)x+x20x+x22222

Vậy giá trị nhỏ nhất của B là – 22.

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi {x=0x2=0x=0

Bài 93 trang 67 sách bài tập Toán 7: Tìm giá trị lớn nhất của mỗi biểu thức sau:

a) C=|x|x2+23;

b) D=x2+25+1225.

Lời giải chi tiết

a) C=|x|x2+23;

Ta có: {|x|0x20(xR)|x|+x20(|x|+x2)0|x|x20

Suy ra: |x|x2+230+23|x|x2+2323.

Vậy giá trị lớn nhất của C là 23.

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi {|x|=0x2=0x=0.

b) D=x2+25+1225.

Ta có: x2+250+25=25=5(xR)x2+255x2+25+12255+1225x2+25+12251220

Vậy giá trị lớn nhất của D là 1 220.

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x2=0x=0

Đánh giá

0

0 đánh giá