Nêu những nét đặc sắc trong đời sống vật chất của một dân tộc mà em ấn tượng nhất.

6.3 K

Với Giải Câu hỏi trang 117 Lịch Sử 10 trong Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam Sách giáo khoa Lịch sử lớp 10 Cánh diều, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SGK Lịch sử 10 Câu hỏi trang 117 Lịch Sử 10.

SGK Lịch sử 10 Câu hỏi trang 117Lịch Sử 10

Câu hỏi trang 117 Lịch Sử 10: Nêu những nét đặc sắc trong đời sống vật chất của một dân tộc mà em ấn tượng nhất.

Lời giải:

(*) Đời sống vật chất của người Thái

- Ăn:

+ Lương thực, thực phẩm chính gồm: gạo nếp, gạo tẻ; thị gia súc, gia cầm, cá… trên mâm cơm hằng ngày của họ phổ biến món ớt giã trộn muối, tỏi, có rau thơm, mùi, là hành, gọi chung là chéo.

+ Ưa thức ăn có các vị: cay, chua, đắng, chát, bùi, ít dùng các món ngọt, lợ, đậm, nồng...

+ Người Thái có thói quen uống rượu cần; hút thuốc lào bằng điếu ống tre, nứa

- Trang phục:

+ Các cô gái Thái mặc áo cánh ngắn, đủ màu sắc, đính khuy bạc, áo bó sát thân, ăn nhịp với chiếc váy vải màu thâm, hình ống; thắt eo bằng dải lụa màu xanh lá cây; đeo dây xà tích bạc ở bên hông. Phụ nữ Thái Ðen đội khăn piêu với các hình hoa văn thêu nhiều màu sắc rực rỡ.

+ Nam giới người Thái mặc quần cắt để thắt lưng; áo cánh xẻ ngực có túi ở hai bên gấu; (ở áo của người Thái Trắng có thêm một túi bên ngực trái); cài khuy tết bằng dây vải. Màu quần áo phổ biến là đen, có thể màu gạch non, hoa kẻ sọc hoặc trắng. Ngày lễ mặc áo đen dài, xẻ nách, bên trong có một lần áo trắng để mặc lót. Bình thường cuốn khăn đen theo kiểu mỏ rìu. Khi vào lễ cuốn dải khăn dài một sải tay.

- Nhà ở: người Thái ở nhà sàn, dáng vẻ khác nhau:

+ Nhà mái tròn khum hình mai rùa, hai đầu mai rùa, hai đầu mái hồi có khau cút;

+ Nhà 4 mái mặt bằng sàn hình chữ nhật gần vuông, hiên có lan can;

+ Nhà sàn dài, cao, mỗi gian hồi làm tiền sảnh;

+ Nhà mái thấp, hẹp lòng, gần giống nhà người Mường.

- Phương tiện vận chuyển:

+ Gánh là phổ biến, ngoài ra gùi theo kiểu chằng dây đeo vắt qua trán,

+ Người Thái dùng ngựa để cưỡi, thồ hàng.

+ Ở dọc các con sông lớn họ rất nổi tiếng trong việc xuôi ngược bằng thuyền đuôi én.

Xem thêm lời giải sách giáo khoa Lịch sử lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 110 Lịch Sử 10: Năm 2005, nhân dịp kỉ niệm 60 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) đã phát hành bộ tem “Cộng đồng các dân tộc Việt Nam”.

Câu hỏi trang 112 Lịch Sử 10: Đọc thông tin và quan sát Bảng 16, các hình 16.1, 16.2 hãy: Kể tên các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có dân tộc trên 1 triệu người và những dân tộc thiểu số có dân tộc dưới 5 nghìn người.

Câu hỏi trang 112 Lịch Sử 10: Đọc thông tin và quan sát Bảng 16, các hình 16.1, 16.2 hãy: Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay.

Câu hỏi trang 112 Lịch Sử 10: Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 16.1 hãy: Trình bày khái niệm ngữ hệ

Câu hỏi trang 112 Lịch Sử 10: Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 16.1 hãy: Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ?

Câu hỏi trang 117 Lịch Sử 10: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 16.4 đến 16.9 hãy: Trình bày những nét chính về hoạt động kinh tế và đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Câu hỏi trang 120 Lịch Sử 10: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 16.10 đến 16.13 hãy: trình bày những nét chính về đời sống tinh thần của cộng đông các dân tộc Việt Nam.

Câu hỏi trang 120 Lịch Sử 10: Nêu những nét nổi bật trong đời sống tinh thần của một dân tộc mà em biết.

Luyện tập 1 trang 120 Lịch Sử 10: Thành phần dân tộc theo dân số và phân chia tộc người theo ngữ hệ được thể hiện như thế nào?

Luyện tập 2 trang 120 Lịch Sử 10: Trình bày những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Vận dụng 3 trang 120 Lịch Sử 10: Sưu tầm tư liệu, giới thiệu về đời sống vật chất và tinh thần của một hoặc một số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Đánh giá

0

0 đánh giá