Toptailieu biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 13: Phản ứng oxi hoá - khử sách Cánh Diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Hóa học 10 Bài 13 từ đó học tốt môn Hóa học 10.
Hoá học 10 Cánh Diều Bài 13: Phản ứng oxi hoá - khử
Mở đầu trang 70 Hóa học 10: Quá trình bị gỉ của đinh ốc ngoài không khí được mô tả như hình dưới đây: Trong quá trình này hãy cho biết nguyên tử nguyên tố nào nhường electron, nguyên tử nguyên tố nào nhận electron. Giải thích.
Lời giải:
Fe nhường electron tạo thành cation Fe2+
Quá trình oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e
Oxygen (oxi) của không khí nhận electron:
Quá trình khử: 2H2O + O2 + 4e → 4OH-
Fe2+ tan vào dung dịch có hóa tan khí O2. Tại đây, Fe2+ tiếp tục bị oxi hóa, dưới tác dụng của ion OH- tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O.
Lời giải:
Al2O3; CaF2 là các hợp chất ion.
: Số oxi hóa của Al là +3, của O là -2.
: Số oxi hóa của Ca là +2, của F là -1.
Luyện tập 2 trang 71 Hóa học 10: Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong hợp chất sau: NO, CH4.
Lời giải:
NO: Giả định là hợp chất ion, hai cặp electron sẽ lệch hoàn toàn về phía nguyên tử O (có độ âm điện cao hơn), trong liên kết đôi có hai electron của N bị chuyển sang O nên hợp chất ion giả định là N2+=O2-
Vậy số oxi hóa của N là +2, O là -2
CH4 gồm 1 nguyên tử C liên kết đơn với 4 nguyên tử H
Giả định CH4 là hợp chất ion, cặp electron lệch hoàn toàn về phía nguyên tử C (có độ âm điện cao hơn), trong mỗi liên kết đơn C-H có một electron của H bị chuyển sang C nên hợp chất ion giả định là
Vậy số oxi hóa của H là +1, C là -4
Lời giải:
- Nguyên tử O có 6 electron lớp vỏ ngoài cùng, theo quy tắc octet nguyên tử O có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình bền vững giống như khí hiếm và trở thành ion mang điện tích -2.
Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion.
⇒ Số oxi hóa của O trong hợp chất là 2-.
Tương tự như vậy đối với kim loại nhóm IA, IIA và Al.
- Nguyên tử kim loại nhóm IA có 1 electron lớp vỏ ngoài cùng, theo quy tắc octet nguyên tử kim loại nhóm IA có xu hướng nhường đi 1 electron này để đạt được cấu hình bền vững giống như khí hiếm và trở thành ion mang điện tích +1.
⇒ Số oxi hóa của kim loại nhóm IA là 1+.
- Nguyên tử kim loại nhóm IIA có 1 electron lớp vỏ ngoài cùng, theo quy tắc octet nguyên tử kim loại nhóm IIA có xu hướng nhường đi 2 electron này để đạt được cấu hình bền vững giống như khí hiếm và trở thành ion mang điện tích +2.
⇒ Số oxi hóa của kim loại nhóm IIA là 2+.
- Nguyên tử Al có 3 electron lớp vỏ ngoài cùng, theo quy tắc octet nguyên tử Al có xu hướng nhường đi 3 electron này để đạt được cấu hình bền vững giống như khí hiếm và trở thành ion mang điện tích +3.
⇒ Số oxi hóa của Al là 3+.
Lời giải:
Fe2O3
Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2
Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của Fe là x ta có:
2.x + 3.(-2) = 0 → x = +3
Vậy trong hợp chất Fe2O3 số oxi hóa của Fe là +3, O là -2.
Na2CO3
Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2, Na là +1
Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của C là x ta có:
2.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0 → x = +4
Vậy trong hợp chất Na2CO3 số oxi hóa của Na là +1, C là +4, O là +2.
KAl(SO4)2
Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của K là +1, Al là +3, O là -2
Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của S là x ta có:
1.(+1) + 1.(+3) + 2.x + 4.2.(-2) = 0 → x = +6
Vậy trong hợp chất KAl(SO4)2 số oxi hóa của K là +1, Al là +3, S là +6, O là -2.
Lời giải:
NO3-
Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2
Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của N là x ta có:
1.x + 3.(-2) = -1 → x = +5
Vậy trong ion NO3- số oxi hóa của N là +5, O là -2.
NH4+
Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của H là +1.
Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của N là x ta có:
1.x + 4.(+1) = +1 → x = -3
Vậy trong ion NH4+ số oxi hóa của N là -3, H là +1.
MnO4-
Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2
Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của Mn là x ta có:
1.x + 4.(-2) = -1 → x = +7
Luyện tập 5 trang 72 Hóa học 10: Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong NH3 theo cách 2.
Lời giải:
Cách 2: Xác định số oxi hóa dựa theo công thức cấu tạo.
NH3 có công thức cấu tạo là:
H−N|−H H
Trong mỗi liên kết đơn, N góp 1 electron, khi giả định NH3 là hợp chất ion thì 1 electron này chuyển sang N. Vì có ba liên kết N-H nên NH3 có công thức ion giả định là
H1+N3+H1+ H1+
Vậy số oxi hóa của N là +3, H là +1
Lời giải:
Độ âm điện của O là 3,4 và của F là 4,0
OF2 có công thức cấu tạo F – O – F, với giả định là hợp chất ion, hai cặp electron chung sẽ lệch hoàn toàn về phía nguyên tử F (có độ âm điện cao hơn), mỗi liên kết đơn có 1 electron của O chuyển sang nên hợp chất ion giả định là F-O2+F-
Lời giải:
(1)
Trong phản ứng (1) cả Ag và Cl đều có sự thay đổi số oxi hóa
(2)
Câu hỏi 4 trang 73 Hóa học 10: Nguyên tố Cl thể hiện bao nhiêu số oxi hóa trong phản ứng (3)?
Lời giải:
(3)
Trong phản ứng (3) nguyên tố Cl thể hiện 3 số oxi hóa là 0, +1, -1
Lời giải:
(1)
(2)
Chất khử là chất nhường electron ⇒ Al là chất khử.
Chất oxi hóa là chất nhận electron ⇒ O2 là chất oxi hóa.
Quá trình oxi hóa là quá trình nhường electron ⇒ (1) là quá trình oxi hóa.
Quá trình khử là quá trình nhận electron ⇒ (2) là quá trình khử.
a) Fe2O3 + CO → Fe + CO2
b) NH3 + O2 → NO + H2O
Lời giải:
a)
⇒
⇒ Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
b)
2NH3 + O2 → 2NO + 3H2O
Có thể viết thành: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
Lời giải:
- Phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2
Thường diễn ra trong quá trình luyện gang.
- Phản ứng 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
Thường diễn ra trong quá trình điều chế HNO3
Phương pháp hiện đại sản xuất HNO3 từ NH3 gồm ba giai đoạn
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (phản ứng này thường được thực hiện ở 850 – 900oC, có mặt chất xúc tác platin)
2NO + O2 → 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
b) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Lời giải:
a)
⇒
4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
b)
⇒
⇒
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Lời giải:
Sắt bị gỉ trong không khí ẩm là phản ứng oxi hóa khử. Các quá trình diễn ra như sau:
Fe nhường electron tạo thành cation Fe2+
Quá trình oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e
Oxi của không khí nhận electron:
Quá trình khử: 2H2O + O2 + 4e → 4OH-
Fe2+ tan vào dung dịch có hòa tan khí O2. Tại đây, Fe2+ tiếp tục bị oxi hóa, dưới tác dụng của ion OH- tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O (oxit sắt(III) ngậm n phân tử nước).
4Fe + 3O2 + nH2O 2Fe2O3.nH2O
Một số biện pháp hạn chế sự tạo gỉ kim loại:
- Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: Sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên trên bề mặt kim loại,…
- Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: Ví dụ như thép không gỉ (inox) để làm các vật dụng, máy móc …
Lời giải:
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn methane:
CH4 + O2 CO2 + H2O
⇒
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Lời giải:
Sắt bị gỉ trong không khí ẩm là phản ứng oxi hóa khử. Các quá trình diễn ra như sau:
Fe nhường electron tạo thành cation Fe2+
Quá trình oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e
Oxi của không khí nhận electron:
Quá trình khử: 2H2O + O2 + 4e → 4OH-
Fe2+ tan vào dung dịch có hòa tan khí O2. Tại đây, Fe2+ tiếp tục bị oxi hóa, dưới tác dụng của ion OH- tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O (oxit sắt(III) ngậm n phân tử nước).
4Fe + 3O2 + nH2O 2Fe2O3.nH2O
Một số biện pháp hạn chế sự tạo gỉ kim loại:
- Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: Sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên trên bề mặt kim loại,…
- Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: Ví dụ như thép không gỉ (inox) để làm các vật dụng, máy móc …
Bài 1 trang 76 Hóa học 10: Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong phân tử và ion sau đây:
a) H2SO3
b) Al(OH)4-
c) NaAlH4
d) NO2-
Lời giải:
a) H2SO3
Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2, H là +1
Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của S là x ta có:
2.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0 → x = +4
Vậy trong H2SO3 số oxi hóa của O là -2, H là +1, S là +4
b) Al(OH)4-
Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2, H là +1, Al là +3
Theo quy tắc 2:
1.(+3) + 4.(-2) + 4.(+1) = -1 (Thỏa mãn)
Vậy trong Al(OH)4- số oxi hóa của O là -2, H là +1, Al là +3.
c) NaAlH4
Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của Na là +1, Al là +3
Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của H là x ta có:
1.(+1) + 1.(+3) + 4.x = 0 → x = -1
Vậy trong NaAlH4 số oxi hóa của Na là +1, H là -1, Al là +3.
d) NO2-
Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2
Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của N là x ta có:
1.x + 2.(-2) = -1 → x = +3
Vậy trong NO2- số oxi hóa của N là +3, O là -2.
a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
b) 3Hg2+ + 2Fe → 3Hg + 2Fe3+
c) 2As + 3Cl2 → 2AsCl3
d*) Al + 6H+ + 3NO3- → Al3+ + 3NO2 + 3H2O
Lời giải:
a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Chất oxi hóa: Ag+
Chất khử: Fe2+
Quá trình khử:
Quá trình oxi hóa:
b) 3Hg2+ + 2Fe → 3Hg + 2Fe3+
Chất oxi hóa: Hg2+
Chất khử: Fe
Quá trình khử:
Quá trình oxi hóa:
c) 2As + 3Cl2 → 2AsCl3
Chất oxi hóa: Cl2
Chất khử: As
Quá trình khử:
Quá trình oxi hóa:
d*) Al + 6H+ + 3NO3- → Al3+ + 3NO2 + 3H2O
Chất khử: Al
Chất oxi hóa: NO3-
Quá trình khử:
Quá trình oxi hóa:
a) NaBr + Cl2 → NaCl + Br2
b) Fe2O3 + CO → Fe + CO2
c) CO + I2O5 → CO2 + I2
d) Cr(OH)3 + Br2 + OH- → CrO42- + Br- + H2O
e) H+ + MnO4- + HCOOH → Mn2+ + H2O + CO2
Lời giải:
a) NaBr + Cl2 → NaCl + Br2
+1Na−1Br + 0Cl2 → +1Na−1Cl + 0Br2
−1Br → 0Br +1e0Cl +1e → −1Cl
1 × 1 × |−1Br → 0Br +1e0Cl +1e → −1Cl
⇒ −1Br + 0Cl → 0Br + −1Cl
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
b) Fe2O3 + CO → Fe + CO2
+3Fe2−2O3 + +2C−2O → 0Fe + +4C−2O2
+3Fe +3e → 0Fe+2C → +4C +2e
2 × 3 × |+3Fe +3e → 0Fe+2C → +4C +2e
⇒ 2+3Fe + 3+2C → 20Fe + 3+4C
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
c) CO + I2O5 → CO2 + I2
+2C−2O + +5I2−2O5 → +4C−2O2 + 0I2
+2C → +4C +2e+5I +5e → 0I
5 × 2 × |+2C → +4C +2e+5I +5e → 0I
⇒ 5+2C + 2+5I → 5+4C + 20I
5CO + I2O5 → 5CO2 + I2
d) Cr(OH)3 + Br2 + OH- → CrO42- + Br- + H2O
0Br +1e → Br−Cr(OH)3+ 5OH−→ CrO42−+ 4H2O +3e
3 × 1 ×|0Br +1e → Br−Cr(OH)3+ 5OH−→ CrO42−+ 4H2O +3e
⇒ Cr(OH)3+ 3Br+ 5OH−→ CrO42−+ 3Br−+ 4H2O
2Cr(OH)3 + 3Br2 + 10OH- → 2CrO42- + 6Br- + 8H2O
e) H+ + MnO4- + HCOOH → Mn2+ + H2O + CO2
H++ MnO4−+ +1H+2C−2O−2O+1H → Mn2++ H2O + +4C−2O2
+1H+2C−2O−2O+1H → +4C−2O2 +2H+ +2e8H++ MnO4− + 5e→ Mn2++ 4H2O
5 × 2 × |+1H+2C−2O−2O+1H → +4C−2O2 +2H+ +2e8H++ MnO4− + 5e→ Mn2++ 4H2O
⇒ 16H++ 2MnO4− + +15H+2C−2O−2O+1H → 2Mn2++ 8H2O + 5 +4C−2O2 +10H+
6H+ + 2MnO4- + 5HCOOH → 2Mn2+ + 8H2O + 5CO2
a) Từ công thức cấu tạo H – O – O – H, hãy xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử.
b) Nguyên tử nguyên tố nào gây nên tính oxi hóa của H2O2. Viết quá trình khử minh họa cho nguyên tử nguyên tố đó.
Lời giải:
a) H2O2 có công thức cấu tạo là: H – O – O – H
Xét liên hết O – O, hai nguyên tử O có độ âm điện bằng nhau nên electron không bị lệch về phía nguyên tử nào.
Xét mỗi liên kết O – H, O góp 1 electron, khi giả định H2O2 là hợp chất ion thì 1 electron này chuyển sang O (O có độ âm điện lớn hơn H).
H2O2 có công thức ion giả định là: H1+O1-O1-H1+
Vậy số oxi hóa của O là -1, H là +1
b) Ngoài số oxi hóa là -1 trong H2O2, trong các hợp chất khác số oxi hóa của O thường là -2. Khi H2O2 tham gia phản ứng oxi hóa – khử, số oxi hóa của O giảm từ -1 xuống -2
⇒ H2O2 là chất oxi hóa (chất bị khử hoặc có tính oxi hóa).
Quá trình khử:
Vậy nguyên tử O gây nên tính oxi hóa của H2O2
Bài 5 trang 76 Hóa học 10: Xăng E5 được tạo nên bởi sự pha trộn xăng A92 và ethanol (C2H5OH) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 95 : 5, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
Viết phương trình của phản ứng hóa học đốt cháy ethanol thành CO2 và H2O. Phản ứng này có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Nó thuộc loại phản ứng cung cấp hay tích trữ năng lượng.
Lời giải:
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
Cách 1: Xác định số oxi hóa trung bình của C trong hợp chất C2H5OH
Số oxi hóa của O là -2, H là +1
Gọi số oxi hóa trung bình của C là x ta có:
2.x + 5.(+1) + 1.(-2) + 1.(+1) = 0 → x = -2
Vậy số oxi hóa trung bình của C trong C2H5OH là +2
Ta thấy có sự thay đổi số oxi hóa của C và O trước và sau phản ứng
⇒ Là phản ứng oxi hóa khử
Cách 2: Xác định số oxi hóa cụ thể của từng nguyên tử C trong hợp chất C2H5OH
- Dựa theo công thức cấu tạo
Giả định C2H5OH là hợp chất ion:
- Dựa theo số oxi hóa của một số nguyên tử đã biết
Trong hợp chất hữu cơ số oxi hóa của H, O, kim loại nhóm IA, IIA vẫn tuân theo quy tắc 1 (H là +1, O là -2,…)
Ta có thể tách riêng từng nhóm ra tính. Trong hợp chất C2H5OH (hoặc CH3CH2OH) tách thành CH3 và CH2OH, số oxi hóa của các nhóm này bằng 0.
Do đó trong , C có số oxi hóa -3; trong , C có số oxi hóa -1
Ta thấy có sự thay đổi số oxi hóa của C và O trước và sau phản ứng
⇒ Là phản ứng oxi hóa khử
Phản ứng này thuộc loại phản ứng cung cấp năng lượng.
Xem thêm các bài giải Hoá học lớp 10 Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals
Bài 14: Phản ứng hoá học học và enthalpy
Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hoá học
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.