Rót khoảng 2 ml nước oxi già (dung dịch H2O2 3%) vào một ống nghiệm

647

Với giải Thực hành trang 96 Hóa học lớp 10 Cánh Diều chi tiết trong Bài 16: Tốc độ phản ứng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Rót khoảng 2 ml nước oxi già (dung dịch H2O2 3%) vào một ống nghiệm

Thực hành trang 96 Hóa học 10: Rót khoảng 2 ml nước oxi già (dung dịch H2O2 3%) vào một ống nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra. Tiếp theo thêm một lượng nhỏ bột MnO2 (màu đen, dùng làm chất xúc tác) vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và rút ra kết luận về ảnh hưởng của chất xúc tác tới tốc độ phản ứng.

Lời giải:

- Rót khoảng 2 ml nước oxi già (dung dịch H2O2 3%) vào một ống nghiệm.

Hiện tượng: Xuất hiện lăn tăn bọt khí.

Nhận xét: Dung dịch H2O2 3% ở điều kiện bình thường phân hủy rất chậm tạo bọt khí O2 thoát ra. Theo phương trình:

2H2O2(aq) → O2(g) + 2H2O(l)

- Thêm một lượng nhỏ bột MnO2 (màu đen, dùng làm chất xúc tác) vào ống nghiệm.

Hiện tượng: Bọt khí thoát ra mãnh liệt, khi kết thúc thí nghiệm màu đen của MnO2 ban đầu vẫn giữ nguyên.

Nhận xét: Phản ứng xảy ra nhanh hơn do thêm xúc tác MnO2, sau phản ứng MnO2 không bị biến đổi.

2H2O2(aq) MnO2 O2(g) + 2H2O(l)

Kết luận: Chất xúc tác MnO2 làm tăng tốc độ phân hủy H2O2.

Đánh giá

0

0 đánh giá