Toán 7 Chân trời sáng tạo: Bài tập cuối chương 7

444

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 7 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 7 trang 42 Bài tập cuối chương 7

Bài 1 trang 42 Toán lớp 7: Cho A=x2y+2xy-3y2+4. Tính giá trị của biểu thức A khi x = -2, y = 3.

Phương pháp giải

Ta thay các x, y đề bài cho trước vào biểu thức rồi tính

Lời giải 

A=x2y+2xy3y2+4

Thay các x = -2 và y = 3 vào công thức ta có :

A=(2)2.3+2(2).33.32+4=4.31227+4=23

Bài 2 trang 42 Toán lớp 7: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức một biến ?

a) 2y                         b) 3x + 5

c) 8                           d) 21t12

Phương pháp giải 

Định nghĩa đa thức một biến.

Lời giải 

Các đa thức 1 biến là a, c, d

Bài 3 trang 42 Toán lớp 7: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức một biến ?

3+6y;                    7x2+2x4x4+1;

2x+1;                                   13x5.

 

Phương pháp giải

-          Dựa vào định nghĩa của đa thức 1 biến

Lời giải

Các đa thức 1 biến là :

3+6y;7x2+2x4x4+1;13x5 

Bài 4 trang 42 Toán lớp 7: Hãy viết một đa thức một biến bậc ba có 3 số hạng.

Phương pháp giải

-          Sử dụng các định nghĩa về bậc trong đa thức 1 biến

Lời giải 

x3+2x1

Chú ý : Có nhiều cách khác nhau để viết đa thức nhưng trong bài này các số hạng trong đa thức luôn luôn là 3

Bài 5 trang 42 Toán lớp 7: Hãy cho biết bậc của các đa thức sau:

A= 3x-4x2+1B=7M= x-7x3+10x4+2

Phương pháp giải

Dựa vào các định nghĩa về bậc trong đa thức

Lời giải 

A có bậc là 2

B có bậc là 0

M có bậc là 4

Bài 6 trang 42 Toán lớp 7: Cho đa thức P(x) = x3+27. Tìm nghiệm của P(x) trong tập hợp {0;3;3}

Phương pháp giải 

Ta xét P(x) = 0 rồi tìm x. Giá trị x tìm được là nghiệm của đa thức

Lời giải 

Xét P(x) = x3+27=0

x3=27x3=27=(3)3x=3

Vì 3{0;3;3} nên -3 là 1 nghiệm 

Bài 7 trang 42 Toán lớp 7: Tam giác trong Hình 1 có chu vi bằng (25y – 8) cm. Tìm cạnh chưa biết trong tam giác đó.

 

 

Phương pháp giải 

  • Ta tính cạnh còn lại bằng cách lấy chu vi trừ đi 2 cạnh còn lại đã biết
  • Sử dụng qui tắc cộng trừ đa thức

Lời giải 

Theo đề bài ta có chu vi hình tam giác = 25y – 8 cm

Ta có 2 cạnh của tam giác đã biết theo đề bài

 Cạnh còn lại cần tìm của tam giác là : 25y – 8 – 5y + 3 – 7y + 4 = 13y – 7 cm 

Bài 8 trang 42 Toán lớp 7: Cho đa thức 2x4-5x3+7x2+3x. Tìm các đa thức N(x), Q(x) sao cho:

N(x)M(x)=4x42x3+6x2+7

và M(x)+Q(x)=6x5x4+3x22 

Phương pháp giải 

  • Áp dụng qui tắc cộng trừ các đa thức 1 biến

Lời giải 

Theo đề bài ta có M(x)=2x45x3+7x2+3x

M(x)+Q(x)=6x5x4+3x22Q(x)=(6x5x4+3x22)(2x45x3+7x2+3x)Q(x)=6x5x4+3x222x4+5x37x23xQ(x)=6x53x4+5x34x23x2

Theo đề bài ta có :

N(x)M(x)=4x42x3+6x2+7N(x)=4x42x3+6x2+7+2x45x3+7x2+3xN(x)=2x47x3+13x2+3x+7

Bài 9 trang 42 Toán lớp 7:Thực hiện phép nhân.

a) (3x-2)(4x+5)b) (x2-5x+4)(6x+1)

Phương pháp giải 

  • Áp dụng qui tắc nhân 2 đa thức 1 biến

Lời giải

a)      (3x2)(4x+5)

=3x(4x+5)2(4x+5)=3x.4x+5.3x2.4x2.5=12x2+7x10

b)      (x25x+4)(6x+1)

=x2(6x+1)5x(6x+1)+4(6x+1)=x2.6x+1.x25x.6x5x.1+4.6x+4.1

=6x329x2+19x+4

Bài 10 trang 42 Toán lớp 7: Thực hiện phép chia.

a) (45x5-5x4+10x2):5x2

b) (9t23t4+27t5):3t 

Phương pháp giải 

  • Thực hiện phép tính bằng qui tắc chia đa thức
  • Ta có thể chia theo cột nhưng cần sắp xếp các đa thức theo thứ tự lũy thừa giảm dần

Lời giải 

a)      (45x55x4+10x2):5x2=9x3x2+2

 

b)     (9t23t4+27t5):3t=(27t53t4+9t2):3t=(27t5):(3t)(3t4):(3t)+(9t2):(3t)=9t43t3+3t

Bài 11 trang 42 Toán lớp 7: Thực hiện phép chia.

a) (2y4-13y3+15y2+11y-3):(y2-4y-3)

b) (5x33x2+10):(x2+1)

Phương pháp giải 

Đặt tính và chia 2 đa thức

Ta sắp xếp các đa thức theo thứ tự giảm dần của lũy thừa để dễ thực hiện phép tính hơn

Lời giải

a)(2y413y3+15y2+11y3):(y24y3)=2y25y+1

b) (5x33x2+10):(x2+1)=5x3+5x+13x2+1

 

Đánh giá

0

0 đánh giá