Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến đại số

629

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 7 trang 33, 34, 35, 36 Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

1. Mục 1

Hoạt động 1 trang 33, 34 Toán lớp 7: Hãy lập biểu thức biểu thị tổng chu vi hình vuông (Hình 1a) và hình chữ nhật (Hình 1b).

 

 

 

Phương pháp giải:

Chu vi hình vuông là: 4. Cạnh

Chu vi hình chữ nhật là: 2.(chiều dài + chiều rộng)

Lời giải 

Chu vi hình vuông là 4x

Chu vi hình chữ nhật là 2.[x+(x+1)]

 Tổng chu vi 2 hình là : 4x+2.[x.(x+1)]=4x+2(2x+1)=4x+4x+2=8x+2

Thực hành 1 trang 33, 34 Toán lớp 7: Cho hai đa thức P(x) = 7x38x+12 và Q(x) = 6x22x3+3x5. Hãy tính P(x) + Q(x) bằng hai cách.

Phương pháp giải:

Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa rồi thực hiện phép cộng

Cách 2: Sắp xếp đa thức theo bậc giảm dần rồi đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột.

Lời giải

Cách 1:

P(x) + Q(x) = 7x38x+12+6x22x3+3x5

=(7x32x3)+6x2+(8x+3x)+(125)=5x3+6x25x+7

Cách 2:

2. Mục 2

Hoạt động 2 trang 34, 35 Toán lớp 7: Hình 2 gồm một hình chữ nhật có chiều dài 4x cm, chiều rộng 2x cm và hình vuông nhỏ bên trong có cạnh x cm. Hãy lập biểu thức biểu thị diện tích của phần được tô màu vàng trong Hình 2.

Phương pháp giải:

-          Tính diện tích hình chữ nhật lớn

-          Tính diện tích hình vuông

-          Tính diện tích phần màu vàng cần tìm

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình chữ nhật là 2x.4x=8x2

Diện tích phần hình vuông là x2

Diện tích phần màu vàng còn lại là 8x2x2=7x2

Thực hành 2 trang 34, 35 Toán lớp 7: Cho hai đa thức P(x) = 2x39x2+5 và Q(x) = 2x2+4x37x. Hãy tính P(x) – Q(x) bằng hai cách.

Phương pháp giải:

Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa rồi thực hiện phép trừ

Cách 2: Sắp xếp đa thức theo bậc giảm dần rồi đặt tính trừ sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi trừ theo từng cột.

Lời giải 

Cách 1 :

Ta có P(x) - Q(x)

= 2x3 – 9x2 + 5 – (2x2 + 4x3 – 7x)

= 2x3 – 9x2 + 5 – 2x2 – 4x3 + 7x

= (2x3 – 4x3) + (-9x2 – 2x2) + 7x + 5

= -2x3 – 11x2 + 7x + 5

Cách 2 :

P(x) = 2x3 – 9x2 + 5

Q(x) = 4x3 + 2x2 – 7x

3. Mục 3

Thực hành 3 trang 35 Toán lớp 7: Thực hiện phép tính (x4)+[(x2+2x)+(7x)]

Phương pháp giải:

Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các đơn thức cùng lũy thừa.

Lời giải

(x4)+[(x2+2x)+(7x)]=x4+(x2+2x+7x)=x4+x2+2x+7x=x2+(x+2xx)+(4+7)=x2+2x+3

4. Bài tập

Bài 1 trang 35 Toán lớp 7: Cho hai đa thức P(x) = -3x4-8x2+2x và Q(x) = 5x3-3x2+4x-6.
Hãy tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).

Phương pháp giải 

Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa rồi thực hiện phép cộng( trừ)

Cách 2: Sắp xếp đa thức theo bậc giảm dần rồi đặt tính cộng (trừ) sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng (trừ) theo từng cột.

Lời giải

P(x)+Q(x)=3x48x2+2x+5x33x2+4x6

=3x4+5x3+(8x23x2)+(2x+4x)6

=3x4+5x311x2+6x6

P(x)Q(x)=3x48x2+2x5x3+3x24x+6

=3x45x3+(8x2+3x2)+(2x4x)+6

=3x45x35x22x+6

Bài 2 trang 35 Toán lớp 7: Cho đa thức M(x) = 7x32x2+8x+4.Tìm đa thức N(x) sao cho M(x) + N(x) =  3x2-2x

Phương pháp giải

M(x) + N(x) = P(x) thì N(x) = P(x) – M(x)

Lời giải

Vì M(x) + N(x) = 3x22x

Mà M(x) = 7x32x2+8x+4

Ta có: N(x) = M(x) + N(x) – M(x)

3x22x7x3+2x28x4

=7x3+5x210x4

Bài 3 trang 36 Toán lớp 7: Cho đa thức A(y) = 5y44y2+2y+7

Tìm đa thức B(y) sao cho B(y) – A(y) = 2y39y2+4y

Phương pháp giải 

B(y) = B(y) – A(y) + A(y)

Lời giải 

B(y)A(y)=2y39y2+4y

A(y)=5y44y2+2y+7B(y)=2y39y2+4y5y44y2+2y+7=5y4+2y313y2+6y+7

Bài 4 trang 36 Toán lớp 7: Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình thang cân trong Hình 3.

 

 

Phương pháp giải 

Chu vi hình thang = tổng của 4 cạnh hình thang

Lời giải 

Ta có chu vi hình thang là :

C = 8x+(15x6)+(4x+1)+(4x+1)

=31x4

Bài 5 trang 36 Toán lớp 7: Cho tam giác (xem Hình 4) có chu vi bằng 12t – 3. Tìm cạnh chưa biết của tam giác đó.

Phương pháp giải

Cạnh tam giác = chu vi  - tổng độ dài 2 cạnh còn lại .

Lời giải 

Ta có chu vi hình tam giác là :12t – 3

Cạnh cần tìm là : 12t – 3 – (3t + 8) – (4t – 7) = 5t – 4

Bài 6 trang 36 Toán lớp 7: Cho ba đa thức P(x) = 9x4-3x3+5x-1

Q(x) = 2x35x2+3x8và R(x) = 2x4+4x2+2x10

Tính P(x) + Q(x) + R(x) và P(x) – Q(x) – R(x)

Phương pháp giải 

+ Bước 1: Bỏ dấu ngoặc: Trước dấu ngoặc là dấu “ –“ thì ta bỏ dấu ngoặc đồng thời đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

+ Bước 2: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa của biến

+ Bước 3: Thu gọn

Lời giải 

P(x)+Q(x)+R(x) = 9x43x3+5x12x35x2+3x82x4+4x2+2x10

=(9x42x4)+(3x32x3)+(5x2+4x2)+(5x+3x+2x)+(8101)=7x45x3x2+10x19

P(x)-Q(x)-R(x) =9x43x3+5x1+2x3+5x23x+8+2x44x22x+10

=(9x4+2x4)+(3x3+2x3)+(5x24x2)+(5x3x2x)+(101+8)=11x4x3+x2+17

Bài 7 trang 36 Toán lớp 7: Cho đa thức P(x)=x34x2+8x2. Hãy viết P(x) thành tổng của hai đa thức bậc bốn

Phương pháp giải 

Ta thấy trong đa thức P(x) chưa có hạng tử thức bậc 4 nên ta sẽ thêm đơn thức bậc 4 vào đa thức sao cho kết quả của đa thức là không đổi .

Lời giải 

P(x)=x34x2+8x2=x34x2+8x2+x4x4=x4+x34x2+8x2x4=(x4+x34x2+8x2)+(x4)

Bài 8 trang 36 Toán lớp 7: Cho hình vuông cạnh 2x và bên trong là hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là x và 3 (Hình 5). Tìm đa thức theo biến x biểu thị diện tích của phần được tô màu xanh

Phương pháp giải 

Ta tính diện tích hình vuông lớn

Tính diện tích hình chữ nhật nhỏ

Lấy diện tích hình vuông trừ đi diện tích hình chữ nhật để ra được phần cần tìm

Lời giải 

Diện tích hình vuông là : 2x.2x=4x2

Diện tích hình chữ nhật là : 3.x=3x

Diện tích phần cần tìm là : 4x23x

Bài 9 trang 36 Toán lớp 7: a) Thực hiện phép tính: (3x-1)+(2x2+5x)+(4-3x)

b) Cho A = 4x + 2, C = 53x2. Tìm đa thức B sao cho A + B = C

Phương pháp giải

a) Bước 1: Bỏ dấu ngoặc: Trước dấu ngoặc là dấu “ –“ thì ta bỏ dấu ngoặc đồng thời đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

 +Bước 2: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa

+ Bước 3: Thu gọn

b) Ta tính C – A = B

Lời giải 

a)       

(3x1)+[(2x2+5x)+(43x)]=3x1+2x2+5x+43x=2x2+(3x+5x3x)+(41)=2x2+5x+3

b)      Vì A + B = C nên B = C – A

Ta được: B = 53x24x2

=3x24x+3

Đánh giá

0

0 đánh giá