Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Biểu thức số và biểu thức đại số sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7 Tập 2. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 7 trang 25, 26, 27, 28 Bài 1: Biểu thức số và biểu thức đại số
Câu hỏi mở đầu trang 25 Toán lớp 7: Hai biểu thức và có gì khác nhau?
Phương pháp giải
Phân biệt biểu thức số và biểu thức đại số.
Lời giải
Biểu thức là một biểu thức số trong đó các số được nối với nhau bởi các phép tính cộng, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Biểu thức là biểu thức đại số với hai biến x, y trong đó gồm các số và các chữ x, y được nối với nhau bởi các kí hiệu phép toán cộng, nhân, nâng lên lũy thừa.
1. Mục 1
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính chu vi và diện tích hình vuông
Lời giải
Chu vi hình vuông là: C = 4.3 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là: S = 3.3 = 9 ()
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức diện tích hình thoi = . tích 2 đường chéo
Lời giải
Diện tích hình thoi là: )
2. Mục 2
Phương pháp giải:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng
Lời giải
Diện tích hình chữ nhật là: S = ()
Thực hành 2 trang 25, 26 Toán lớp 7:
a) Hãy viết biểu thức biểu thị thể tích khối lập phương có cạnh bằng a.
b) Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn bằng a cm, đáy nhỏ bằng b cm, đường cao bằng h cm.
Phương pháp giải:
• Dựa vào công thức tính thể tích hình lập phương
• Dựa bào công thức tính diện tích hình thang
Lời giải
a) Thể tích hình lập phương là: V =
b) Diện tích hình thoi = (đáy lớn + đáy nhỏ). chiều cao : 2
Diện tích hình thang là: S =
Vận dụng 1 trang 25, 26 Toán lớp 7: Một khung ảnh hình chữ nhật với hai cạnh liên tiếp bằng 3a cm và 4a cm với bề rộng bằng 2 cm (xem Hình 3). Viết biểu thức biểu thị diện tích của tấm ảnh trong Hình 3.
Phương pháp giải:
Ta tìm các kích thước của tấm ảnh bằng những chỉ số đã cho
Lời giải
Chiều dài bức ảnh là :
Chiều rộng bức ảnh là :
Diện tích bức ảnh là: ()
3. Mục 3
a) Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của khu vườn.
b) Tính diện tích phần còn lại của khu vườn khi x = 1m và y = 0,8m
Phương pháp giải:
Lời giải
a) Diện tích mảnh vườn còn lại = diện tích mảnh bên trái + diện tích mảnh bên phải :
Diện tích mảnh vườn còn lại bên trái là : 5 . ( 6 – y )
Diện tích mảnh vườn còn lại bên phải là : 6 . ( 10 – 5 – x )
Diện tích mảnh vườn còn lại là : 30 -5y + 30 – 6x = 60 – 6x – 5y ()
b) Thay x = 1 và y = 0,8 vào biểu thức vừa tìm được ở câu a ta có :
60 – 6.1 – 5.0,8 = 50 ()
Thực hành 3 trang 27, 28 Toán lớp 7: Hãy tính giá trị của biểu thức khi x = 2
Phương pháp giải:
Thay x = 2 vào biểu thức đã cho
Lời giải
Thay x = 2 vào biểu thức đã cho, ta có :
Tính giá bán của đôi giày khi C = 600 nghìn đồng và r = 10%
Phương pháp giải:
Lời giải
Vì thuế giá trị gia tăng là 10% nên số tiền thuế sẽ là : 10%.600 = 60 (nghìn đồng)
Vậy giá trị của đôi giày khi bán là : 600 + 60 = 660 (nghìn đồng)
4. Bài tập
Phương pháp giải
Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật:
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật = 2 . chiều cao . ( chiều dài + chiều rộng)
Lời giải
Biểu thức số biểu thị diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: S = 2.2.(7+4)
Phương pháp giải
Chu vi hình chữ nhật = 2.(Chiều dài + chiều rộng)
Lời giải
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là x ( cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là x – 7 (cm) (vì chiều dài hơn chiều rộng 7 cm)
Vậy chu vi hình chữ nhật là:
Phương pháp giải
Thể tích của hình hộp chữ nhật = chiều dài . chiều rộng . chiều cao
Lời giải
Gọi chiều dài hình hộp chữ nhật là x (cm)
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là: x – 4 (cm) (do chiều dài hơn chiều rộng 4 cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: x - 2 (cm) (do chiều dài hơn chiều cao 2 cm)
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
Bài 4 trang 28 Toán lớp 7: Hãy viết biểu thức đại số biểu thị:
a) Tổng của và
b) Tổng các bình phương của a và b
Phương pháp giải
Mô tả các phép tính
Lời giải
a) Tổng của và là:
b) Tổng các bình phương của a và b là:
Bài 5 trang 28 Toán lớp 7: Lân có x nghìn đồng và đã chi tiêu hết y nghìn đồng, sau đó Lân được chị Mai cho z nghìn đồng. Hãy viết biểu thức đại số biểu thị số tiền mà Lân có sau khi chị Mai cho thêm z nghìn đồng. Tính số tiền Lân có khi x = 100, y = 60, z = 50.
Phương pháp giải
Lập biểu thức và thay số
Lời giải
Số tiền sau khi Lân tiêu y nghìn đồng là : x – y (nghìn đồng)
Sau khi chị Mai cho thêm z nghìn đồng số tiền Lân có là : x – y + z ( nghìn đồng)
Số tiền Lân có là: 100 – 60 + 50 = 90 (nghìn đồng)
Bài 6 trang 28 Toán lớp 7: Rút gọn các biểu thức đại số sau:
a)
b)
Phương pháp giải
Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Lời giải
a) Cách 1:
Cách 2:
b)
Bài 7 trang 28 Toán lớp 7: Một mảnh vườn hình vuông (Hình 5) có cạnh bằng a (m) với lối đi xung quanh vườn rộng 1,2m. Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh vườn. Tính diện tích còn lại của mảnh vườn khi a = 20.
Phương pháp giải
Lời giải
1 cạnh của mảnh vườn còn lại là : a – 1,2 – 1,2 = a – 2,4 (m)
Diện tích mảnh vườn còn lại có biểu thức tính là : ()
Thay a = 20 vào biểu thức ta vừa tính được :
)
Bài 8 trang 28 Toán lớp 7: Lương trung bình tháng của công nhân ở một xí nghiệp vào năm thứ n tính từ năm 2015 được tính bởi biểu thức , trong đó C = 5 triệu đồng. Hãy tính lương trung bình tháng của công nhân xí nghiệp đó vào năm 2020 (ứng với n = 5)
Phương pháp giải
Áp dụng công thức và những số liệu đề bài đã cho để tìm kết quả
Lời giải
Ta có công thức tính lương là :
Ta thay C = 5 và n = 5 vào công thức, ta có : (triệu đồng)
Vậy lương trung bình của công nhân năm 2020 là 6,08 triệu đồng.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.