Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài tập cuối chương 7.
Giải SBT Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 7
Lời giải:
Khi x = –1, y = 2 thay vào biểu thức B ta được:
B = (–1) . 23 + 4 . (–1) . 2 – 2 . (–1)2 + 3
= –8 – 8 – 2 + 3
= –15.
Vậy giá trị của biểu thức B khi x = –1, y = 2 là B = –15.
Bài 2 trang 33 sách bài tập Toán 7: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức một biến?
a) 2y;
b) 3x + 5;
c) 12;
d) t2.
Lời giải:
Ta có:
+ Biểu thức a) là đơn thức một biến của biến y;
+ Biểu thức b) là đa thức một biến của biến x;
+ Biểu thức c) là đơn thức một biến.
+ Biểu thức d) là đơn thức một biến của biến t.
Vậy trong các biểu thức trên, biểu thức a), c), d) là đơn thức một biến.
;
t – 5.
Lời giải:
Ta có:
+ Biểu thức 5 – 2x là đa thức một biến của biến x;
+ Biểu thức 6x2 + 8x3 + 3x – 2 là đa thức một biến của biến x;
+ Biểu thức không phải là đa thức một biến;
+ Biểu thức t – 5 là đa thức một biến của biến t.
Vậy trong các biểu thức trên, các biểu thức là đa thức một biến là: 5 – 2x; 6x2 + 8x3 + 3x – 2; t – 5.
Bài 4 trang 33 sách bài tập Toán 7: Hãy viết một đa thức một biến bậc bốn có 5 số hạng.
Lời giải:
Đa thức một biến bậc bốn có 5 số hạng là:
A(x) = x4 – 2x3 + 3x2 – 4x + 5.
Nhận xét: Bài này có nhiều cách trả lời.
Lời giải:
• Ta có:
A = 5x2 – 2x4 + 7
= – 2x4 + 5x2 + 7
Đa thức A có bậc là 4 (vì số mũ lớn nhất của biến x là 4).
• Đa thức B = 17 có bậc là 0 (vì đa thức chỉ có số, không có biến x nên số mũ lớn nhất của biến là 0).
• Ta có:
C = 3x – 4x3 + 2x2 + 1
= – 4x3 + 2x2 + 3x + 1
Đa thức C có bậc là 3 (vì số mũ lớn nhất của biến x là 3).
Lời giải:
Cách 1: Xét đa thức P(x) = x3 + 64.
• Với x = 0 thay vào P(x) ta có:
P(0) = 03 + 64 = 64.
Do đó x = 0 không là nghiệm của P(x).
• Với x = 4 thay vào P(x) ta có:
P(4) = 43 + 64 = 64 + 64 = 128.
Do đó x = 4 không là nghiệm của P(x).
• Với x = –4 thay vào P(x) ta có:
P(–4) = (–4)3 + 64 = –64 + 64 = 0.
Do đó x = –4 là nghiệm của P(x).
Vậy trong các số thuộc tập hợp {0; 4; –4} thì có –4 là nghiệm của P(x).
Cách 2: Xét đa thức P(x) = x3 + 64.
Ta có P(x) = 0
Hay x3 + 64 = 0
Suy ra x3 = –64 = (–4)3
Do đó x = –4.
Vậy trong các số thuộc tập hợp {0; 4; –4} thì số –4 là nghiệm của P(x).
Lời giải:
Gọi A(y) là biểu thức biểu thị độ dài cạnh chưa biết trong tam giác đó.
Khi đó chu vi của tam giác đó là:
(3y + 2)+ (6y – 4)+ A(y)
= (3y + 6y) + (2 – 4) + A(y)
= 9y – 2 + A(y).
Mà theo bài tam giác đó có chu vi bằng 23y – 5 nên ta có:
9y – 2 + A(y) = 23y – 5
Suy ra A(y) = 23y – 5 – (9y – 2)
= 23y – 5 – 9y + 2
= (23y – 9y) + (–5 + 2)
= 14y – 3.
Vậy độ dài cạnh chưa biết trong tam giác đó là A(y) = 14y – 3.
Lời giải:
• Ta có: N(x) – M(x) = –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x
Suy ra N(x) = –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x + M(x)
Do đó N(x) = –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x + (3x5 – 4x3 + 9x + 2)
= –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x + 3x5 – 4x3 + 9x + 2
= 3x5 – 5x4 + (–4x3 – 4x3) + 2x2 + (8x + 9x) + 2
= 3x5 – 5x4 – 8x3 + 2x2 + 17x + 2.
• Ta có: Q(x) + M(x) = 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7.
Suy ra Q(x) = 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7 – M(x)
Do đó Q(x) = 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7 – (3x5 – 4x3 + 9x + 2)
= 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7 – 3x5 + 4x3 – 9x – 2
= – 3x5 + 3x4 + (– 2x3 + 4x3) + 9x2 – 9x + (– 7 – 2)
= – 3x5 + 3x4 + 2x3 + 9x2 – 9x – 9.
Vậy N(x) = 3x5 – 5x4 – 8x3 + 2x2 + 17x + 2;
Q(x) = – 3x5 + 3x4 + 2x3 + 9x2 – 9x – 9.
Lời giải:
a) (4x – 5)(3x + 4)
= 4x(3x + 4) – 5(3x + 4)
= 12x2 + 16x – 15x – 20
= 12x2 + (16x – 15x) – 20
= 12x2 + x – 20.
Vậy (4x – 5)(3x + 4) = 12x2 + x – 20.
b) (2x2 – 3x + 5)(4x + 3)
= 2x2(4x + 3) – 3x(4x + 3) + 5(4x + 3)
= 8x3 + 6x2 – 12x2 – 9x + 20x + 15
= 8x3 + (6x2 – 12x2) + (– 9x + 20x) + 15
= 8x3 – 6x2 + 11x + 15.
Vậy (2x2 – 3x + 5)(4x + 3) = 8x3 – 6x2 + 11x + 15.
Lời giải:
a) (64y2– 16y4 + 8y5) : 4y;
=(64y2: 4y) + (–16y4 : 4y) + (8y5 : 4y)
= 16y – 4y3 + 2y4.
Vậy (64y2– 16y4 + 8y5) : 4y = 16y – 4y3 + 2y4.
b) (5t2 – 8t + 3) : (t – 1)
Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:
Vậy (5t2 – 8t + 3) : (t – 1) = 5t – 3.
Lời giải:
a) (x4 + 6x2 + 8) : (x2 + 2)
Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:
Vậy (x4 + 6x2 + 8) : (x2 + 2) = x2 + 4.
b) (3x3 – 2x2 + 3x – 2) : (x2 + 1)
Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:
Vậy (3x3 – 2x2 + 3x – 2) : (x2 + 1) = 3x – 2.
Lời giải:
a) (2x2 – 7x + 4) : (x – 2)
Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:
Vậy
b) (2x3 + 3x2 + 3x + 4) : (x2 + 2).
Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:
Vậy
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.