SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Tam giác cân

584

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Tam giác cân sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài 3.

Giải SBT Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tam giác cân

Bài 1 trang 49 sách bài tập Toán 7: Cho tam giác MNP cân tại M. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của tam giác cân đó.

Lời giải:

Cho tam giác MNP cân tại M Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh

Tam giác MNP cân tại M có: các cạnh bên là MN và MP; cạnh đáy là NP; góc ở đỉnh là M^; góc ở đáy là N^ và P^.

Bài 2 trang 49 sách bài tập Toán 7: a) Tam giác có hai góc bằng 60° có phải là tam giác cân hay không? Hãy tìm góc còn lại của tam giác này.

b) Tam giác có hai góc bằng 45° có phải là tam giác cân hay không? Hãy tìm góc còn lại của tam giác này.

Lời giải:

a) Giả sử tam giác ABC có B^=C^=60° như hình vẽ dưới đây:

Tam giác có hai góc bằng 60 độ có phải là tam giác cân hay không?

Xét ∆ABC có: A︿+B︿+C︿=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra A^=180°C^B^

Do đó A︿=180°60°60°=60°

Tam giác ABC có A^=B^=C^=60° nên là tam giác đều.

Vậy tam giác có hai góc bằng 60° thì góc còn lại là 60°. Tam giác này vừa là tam giác đều vừa là tam giác cân tại cả ba đỉnh.

b) Giả sử tam giác MNP có N^=P^=45° như hình vẽ dưới đây.

Tam giác có hai góc bằng 60 độ có phải là tam giác cân hay không?

Tam giác MNP có N^=P^=45° nên là tam giác cân tại M.

Xét DMNP có: M︿+N︿+P︿=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác).

Suy ra M^=180°N^P^

Do đó M︿=180°45°45°=90°

Tam giác MNP cân tại M có M^=90° nên là vừa là tam giác cân vừa là tam giác vuông.

Vậy tam giác có hai góc bằng 45°thì góc còn lại là 90°. Tam giác này là tam giác vuông cân.

Bài 3 trang 49 sách bài tập Toán 7: Trong Hình 6, tính góc B và góc C biết A^=138°.

Trong Hình 6, tính góc B và góc C biết góc A = 138 độ

Lời giải:

Vì ∆ABC có AB = AC (giả thiết) nên ∆ABC cân tại A.

Suy ra C︿=B︿ (tính chất tam giác cân).

Xét ∆ABC có: A︿+B︿+C︿=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra

B^=C^=180°A^2=180°138°2=21°.

Vậy C︿=B︿=21°.

Bài 4 trang 49 sách bài tập Toán 7: Cho Hình 7, biết AB = AC và BE là tia phân giác của ABC^; CF là tia phân giác của ACB^. Chứng minh rằng:

a) ΔABE = ΔACF;

b) Tam giác OEF cân.

Cho Hình 7, biết AB = AC và BE là tia phân giác của góc ABC

Lời giải:

Cho Hình 7, biết AB = AC và BE là tia phân giác của góc ABC

Chứng minh (Hình 7):

a) Vì AB = AC (giả thiết) nên tam giác ABC cân tại A.

Suy ra ABC^=ACB^ (tính chất) (1)

Ta có BE là tia phân giác của ABC^ (giả thiết)

Nên ABE^=EBC^=12ABC^ (tính chất tia phân giác) (2)

Lại có CF là tia phân giác của ACB^ (giả thiết)

Nên ACF^=FCB^=12ACB^ (tính chất tia phân giác) (3)

Từ (1),(2),(3) suy ra ACF^=FCB^=ABE^=EBC^.

Xét ΔABE và ΔACF có:

A^ là góc chung,

AB = BC (giả thiết),

ABE^=ACF^ (chứng minh trên).

Do đó ΔABE = ΔACF (g.c.g).

Vậy ΔABE = ΔACF.

b) Vì ΔABE = ΔACF (chứng minh câu a).

Nên BE = CF (hai cạnh tương ứng).

Xét ΔOBC có OBC^=OCB^ (do EBC^=FCB^)

Do đó ΔOBC cân tại O.

Suy ra OB = OC (tính chất tam giác cân).

Ta có: BE = OB + OE, CF = OC + OF.

Mà BE = CF, OB = OC (chứng minh trên).

Suy ra OE = OF

Do đó ΔOEF cân tại O.

Vậy tam giác OEF cân tại O.

Bài 5 trang 49 sách bài tập Toán 7: Cho tam giác MEF cân tại M có M^=80°. a) Tính E^,F^.

b) Gọi N, P lần lượt là trung điểm của ME, MF. Chứng minh rằng tam giác MNP cân.

c) Chứng minh rằng NP // EF

Lời giải:

Cho tam giác MEF cân tại M có góc M = 80 độ

Cho tam giác MEF cân tại M có góc M = 80 độ

a) Vì ∆MFE cân tại M (giả thiết).

Nên E︿=F︿ (tính chất tam giác cân).

Xét DMEF có: M︿+E︿+F︿=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra

E^=F^=180°M^2=180°80°2=50°.

Vậy E︿=F︿=50°.

b) Vì ∆MEF cân tại M (giả thiết) nên ME = MF (1)

Vì N là trung điểm của ME nên MN=NE=ME2 (2)

Vì P là trung điểm của MF nên MP=PF=MF2 (3)

Từ (1),(2),(3) suy ra MN = NE = MP = PE.

Tam giác MNP có MN = MP (chứng minh trên)

Do đó tam giác MNP cân tại M.

Vậy tam giác MNP cân tại M.

c) Vì tam giác MNP cân tại M (chứng minh câu b).

Nên MNP^=MPN^ (tính chất tam giác cân)

Xét ∆MNP có: M^+MNP^+MPN^=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác).

Suy ra

MNP^=MPN^=180°M^2=180°80°2=50°.

Ta có MNP^=E^ (cùng bằng 50°).

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị.

Suy ra NP // EF

Vậy NP // EF.

Bài 6 trang 50 sách bài tập Toán 7: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Tia phân giác của góc B cắt AC tại N, tia phân giác của góc C cắt AB tại M. Gọi O là giao điểm của BN và CM.

Cho tam giác ABC vuông cân tại A Tia phân giác của góc B cắt AC tại N

a) Tính số đo các góc OBC, OCB.

b) Chứng minh rằng tam giác OBC cân.

c) Tính số đo góc BOC.

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông cân tại A Tia phân giác của góc B cắt AC tại N

a) Vì ∆ABC vuông cân tại A (giả thiết)

Nên ABC^=ACB^=45°

Vì BN là tia phân giác của ABC^ (giả thiết)

Nên

ABN^=NBC^=12ABC^=45°2=22,5°

Hay OBC^=22,5°

Vì CM là tia phân giác của ACB^ (giả thiết)

Nên

ACM^=MCB^=12ACB^=45°2=22,5°

Hay OCB^=22,5°

Vậy OBC^=22,5°;OCB^=22,5°.

b) Xét ∆OBC có OBC^=OCB^ (cùng bằng 22,5°).

Nên tam giác OBC cân tại O.

Vậy tam giác OBC cân tại O.

c) Xét ∆OBC có: OBC^+OCB^+BOC^=180° (tổng ba góc trong một tam giác).

Nên BOC^=180°OBC^OCB^

Suy ra BOC^=180°22,5°22,5°=135°

Vậy BOC^=135°.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Tam giác bằng nhau

Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

Bài 5: Đường vuông góc của một đoạn thẳng

Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của một tam giác

Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác

Đánh giá

0

0 đánh giá