SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

670

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài 4.

Giải SBT Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Đường vuông góc và đường xiên

Bài 1 trang 52 sách bài tập Toán 7: a) Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn số đo các góc của tam giác PQR ở Hình 6a.

b) Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn độ dài các cạnh của tam giác ABC ở Hình 6b.

Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn số đo các góc của tam giác PQR ở Hình 6a

Lời giải:

a)

Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn số đo các góc của tam giác PQR ở Hình 6a

Trong ∆PQR ta có ˆPˆQˆR lần lượt đối diện với cạnh QR, cạnh RP, cạnh QP.

Vì PQ < QR < PR (do 17 < 21 < 26) nên theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ta có ˆR<ˆP<ˆQ.

Vậy sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn số đo các góc của tam giác PQR ta được ˆR,ˆP,ˆQ.

b)

Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn số đo các góc của tam giác PQR ở Hình 6a

Xét tam giác ABC có ˆA<ˆC<ˆB (do 37° < 54° < 89°).

Nên BC < AB < AC (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)

Hay a < c < b.

Vậysắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn độ dài các cạnh của tam giác ABC ta được: a, c, b.

Bài 2 trang 52 sách bài tập Toán 7: a) Cho tam giác DEF có góc F là góc tù. Theo em, cạnh nào là cạnh có độ dài lớn nhất trong ba cạnh của tam giác DEF?

b) Cho tam giác ABC vuông tại A. Theo em, cạnh nào là cạnh có độ dài lớn nhất trong ba cạnh của tam giác ABC?

Lời giải:

a) Vì ∆DEF có ˆF góc tù nên ˆF là góc lớn nhất.

Do đó cạnh DE đối diện với góc F là cạnh có độ dài lớn nhất (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).

Vậy DE là cạnh có độ dài lớn nhất trong ba cạnh của tam giác DEF.

b) Vì ∆ABC vuông tại A nên ˆA=90° là góc lớn nhất.

Do đó cạnh huyển BC đối diện với góc A là cạnh dài nhất (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).

Vậy BC là cạnh có độ dài lớn nhất trong ba cạnh của tam giác ABC.

Bài 3 trang 52 sách bài tập Toán 7: Trong Hình 7: a) Tìm đường ngắn nhất trong các đường Oa, OI, OB, OC

Trong Hình 7, tìm đường ngắn nhất trong các đường OA, OI, OB, OC

b) tìm khoảng cách từ O đến đường thẳng a.

Lời giải:

a) Ta có OI là đường vuông góc;

OA, OB, OC là các đường xiên.

Do đó trong các đường OA, OI, OB, OC thì OI là đường ngắn nhất (mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).

Vậy đường OI ngắn nhất.

b) Khoảng cách từ O đến đường thẳng a chính là độ dài đoạn thẳng OI.

Vì OI = 9 cm (giả thiết) nên khoảng cách từ O đến đường thẳng a bằng 9 cm.

Vậy khoảng cách từ O đến đường thẳng a bằng 9 cm.

Bài 4 trang 52 sách bài tập Toán 7: Cho tam giác MNP có left parenthesis 27 over 22 plus 21 over 11 right parenthesis plus left parenthesis 14 over 38 plus 12 over 19 right parenthesis
equals fraction numerator 27 plus 21.2 over denominator 22 end fraction plus fraction numerator 14 plus 12.2 over denominator 38 end fraction
equals 69 over 22 plus 38 over 38
equals 69 over 22 plus 1
equals fraction numerator 69 plus 22 over denominator 22 end fraction equals 91 over 22. a) Tìm cạnh lớn nhất của tam giác MNP.

b) Tam giác MNP là tam giác gì? Vì sao?

Lời giải:

Cho tam giác MNP có góc M = 120 độ, góc N = 30 độ

a) Vì ∆MNP có left parenthesis 27 over 22 plus 21 over 11 right parenthesis plus left parenthesis 14 over 38 plus 12 over 19 right parenthesis
equals fraction numerator 27 plus 21.2 over denominator 22 end fraction plus fraction numerator 14 plus 12.2 over denominator 38 end fraction
equals 69 over 22 plus 38 over 38
equals 69 over 22 plus 1
equals fraction numerator 69 plus 22 over denominator 22 end fraction equals 91 over 22 nên M with hat on top là góc tù và là góc lớn nhất trong tam giác MNP.

Do đó cạnh NP đối diện với góc M là cạnh có độ dài lớn nhất (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).

Vậy NP là cạnh lớn nhất trong ba cạnh của tam giác MNP.

b) Xét ∆MNP có: stack text M end text with ︿ on top plus stack text N end text with ︿ on top plus stack text P end text with ︿ on top equals 180 degree (định lí tổng ba góc trong một tam giác).

Suy ra left parenthesis 27 over 22 plus 21 over 11 right parenthesis plus left parenthesis 14 over 38 plus 12 over 19 right parenthesis
equals fraction numerator 27 plus 21.2 over denominator 22 end fraction plus fraction numerator 14 plus 12.2 over denominator 38 end fraction
equals 69 over 22 plus 38 over 38
equals 69 over 22 plus 1
equals fraction numerator 69 plus 22 over denominator 22 end fraction equals 91 over 22

Do đó left parenthesis 27 over 22 plus 21 over 11 right parenthesis plus left parenthesis 14 over 38 plus 12 over 19 right parenthesis
equals fraction numerator 27 plus 21.2 over denominator 22 end fraction plus fraction numerator 14 plus 12.2 over denominator 38 end fraction
equals 69 over 22 plus 38 over 38
equals 69 over 22 plus 1
equals fraction numerator 69 plus 22 over denominator 22 end fraction equals 91 over 22

Khi đó N with hat on top equals P with hat on top (cùng bằng 30°).

Suy ra tam giác MNP cân tại M.

Vậy MNP là tam giác cân tại M.

Bài 5 trang 53 sách bài tập Toán 7: Cho tam giác OHK vuông tại O có left parenthesis 27 over 22 plus 21 over 11 right parenthesis plus left parenthesis 14 over 38 plus 12 over 19 right parenthesis
equals fraction numerator 27 plus 21.2 over denominator 22 end fraction plus fraction numerator 14 plus 12.2 over denominator 38 end fraction
equals 69 over 22 plus 38 over 38
equals 69 over 22 plus 1
equals fraction numerator 69 plus 22 over denominator 22 end fraction equals 91 over 22 a) So sánh các cạnh của tam giác.

b) Lấy điểm M bất kì thuộc đoạn thẳng OH, So sánh độ dài KM và KH.

Lời giải:

Cho tam giác OHK vuông tại O có góc H = 42 độ

a) Xét∆OHK vuông tại O ta có: left parenthesis 27 over 22 plus 21 over 11 right parenthesis plus left parenthesis 14 over 38 plus 12 over 19 right parenthesis
equals fraction numerator 27 plus 21.2 over denominator 22 end fraction plus fraction numerator 14 plus 12.2 over denominator 38 end fraction
equals 69 over 22 plus 38 over 38
equals 69 over 22 plus 1
equals fraction numerator 69 plus 22 over denominator 22 end fraction equals 91 over 22 (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).

Suy ra left parenthesis 27 over 22 plus 21 over 11 right parenthesis plus left parenthesis 14 over 38 plus 12 over 19 right parenthesis
equals fraction numerator 27 plus 21.2 over denominator 22 end fraction plus fraction numerator 14 plus 12.2 over denominator 38 end fraction
equals 69 over 22 plus 38 over 38
equals 69 over 22 plus 1
equals fraction numerator 69 plus 22 over denominator 22 end fraction equals 91 over 22.

Xét ∆OHK có O with hat on top greater than K with hat on top greater than H with hat on top (do 90° > 48° > 42°).

Nên KH > OH > OK (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).

Vậy KH > OH > OK.

b) Ta có stack K M O with hat on top và stack K M H with hat on top là hai góc kề bù.

Mà trong ∆OKM vuông tại M nên stack K M O with hat on top là góc nhọn.

Do đó stack K M H with hat on top là góc tù.

Xét ∆KMH có stack K M H with hat on top là góc tù nên stack K M H with hat on top là góc lớn nhất.

Khi đó cạnh KH đối diện với góc KMH là cạnh có độ dài lớn nhất (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).

Do đó KH > KM.

Vậy KH > KM.

Bài 6 trang 53 sách bài tập Toán 7: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của B with hat on top cắt AC ở D. So sánh độ dài AD và DC.

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A Tia phân giác của góc B cắt AC ở D

Vẽ DH vuông góc với BC.

•Xét ∆ABD và ∆HBD có:

left parenthesis 27 over 22 plus 21 over 11 right parenthesis plus left parenthesis 14 over 38 plus 12 over 19 right parenthesis
equals fraction numerator 27 plus 21.2 over denominator 22 end fraction plus fraction numerator 14 plus 12.2 over denominator 38 end fraction
equals 69 over 22 plus 38 over 38
equals 69 over 22 plus 1
equals fraction numerator 69 plus 22 over denominator 22 end fraction equals 91 over 22,

stack A B text D end text with hat on top equals stack H B D with hat on top (do BD là tia phân giác của stack A B C with hat on top),

BD là cạnh chung,

Do đó ∆ABD = ∆HBD (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra AD = HD (hai cạnh tương ứng).

•Vì ∆DHC vuông tại H nên H with hat on top là góc lớn nhất.

Do đó cạnh huyển DC đối diện với góc H là cạnh lớn nhất (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).

Suy ra DC > DH.

Lại có DH = AD (chứng minh trên).

Nên DC > AD.

Vậy DC > AD.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3: Tam giác cân

Bài 5: Đường vuông góc của một đoạn thẳng

Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của một tam giác

Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác

Bài 8: Tính chất ba đường cao của một tam giác

Đánh giá

0

0 đánh giá