Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Tam giác cân sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7 Tập 2. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 7 trang 59, 60, 61, 62, 63 Bài 3: Tam giác cân
Phương pháp giải
Đo và so sánh độ dài các cạnh trong tam giác ABC
Lời giải
Ta thấy độ dài của 2 cạnh AB = AC
1. Mục 1
Hoạt động 1 trang 59, 60 Toán lớp 7: Gấp đôi một tờ giấy hình chữ nhật ABCD theo đường gấp MS. Cắt hình gấp được theo đường chép AS rồi trải phẳng hình cắt được ra ta có tam giác SAB (Hình 1). Em hãy so sánh hai cạnh SA và SB của tam giác này.
Phương pháp giải:
Gập giấy và cắt như hướng dẫn
Lời giải
Ta thấy sau khi cắt 2 cạnh của tam giác bằng nhau
Thực hành 1 trang 59, 60 Toán lớp 7: Tìm các tam giác cân trong Hình 4. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của mỗi tam giác cân đó.
Phương pháp giải:
Dựa vào số đo các cạnh của tam giác để tìm tam giác cân
Lời giải
Ta thấy: cân tại M do ME = MF có:
+ cạnh bên: ME, MF
+ cạnh đáy: EF
+ góc ở đỉnh:
+ góc ở đáy: ,
cân tại M do MN = MP có:
+ cạnh bên: MN, MP
+ cạnh đáy: NP
+ góc ở đỉnh:
+ góc ở đáy: ,
cân tại M do MH = MP có:
+ cạnh bên : MH, MP
+ cạnh đáy: HP
+ góc ở đỉnh:
+ góc ở đáy: ,
2. Mục 2
Hoạt động 2 trang 60, 61, 62 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC cân tại A (Hình 5). Gọi M là trung điểm cạnh BC. Nối A với M. Em hãy làm theo gợi ý sau để chứng minh =.
Xét và có:
AB = ? (?)
MB = MC (?)
AM là cạnh ?
Vậy = (c.c.c)
Suy ra =
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa của tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bằng nhau
Lời giải
Xét và .có:
AB = AC ( do tam giác ABC cân tại A )
MB = MC ( do M là trung điểm BC )
AM là cạnh chung
=> = (c.c.c)
=>=( 2 góc tương ứng)
Thực hành 2 trang 60, 61, 62 Toán lớp 7: Tìm số đo các góc chưa biết của mỗi tam giác trong Hình 7.
Phương pháp giải:
Dựa vào định lí 2 góc đáy của tam giác cân bằng nhau
Lời giải
a) Vì cân tại M ( theo giả thiết )
( 2 góc đáy của tam giác cân )
b) Xét cân tại E
Theo định lí về tổng 3 góc trong tam giác ta có
Mà ( tính chất tam giác cân )
Vận dụng 1 trang 60, 61, 62 Toán lớp 7: Trong hình mái nhà ở Hình 8, tính góc B và góc C, biết = .
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất 2 góc đáy của tam giác cân bằng nhau
Lời giải
Vì tổng số đo 3 góc trong tam giác là
Mà
Hoạt động 3 trang 60, 61, 62 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC có =. Vẽ đường thẳng đi qua điểm B, vuông góc với AC và cắt AC tại điểm H (Hình 9). Em hãy làm theo gợi ý sau để chứng minh BA = BC.
Xét và cùng vuông tại H, ta có:
BH là cạnh góc vuông ?
= suy ra (?)
Vậy . Suy ra BA = BC
Phương pháp giải:
Ta chứng minh rồi từ đó suy ra BA = BC
Lời giải
Xét và cùng vuông tại H, ta có:
BH là cạnh góc vuông của và
( Do cùng bằng )
BA = BC
Phương pháp giải:
Ta tìm các tam giác cân từ các góc ở đáy rồi suy ra các cạnh bằng nhau
Lời giải
a) Ta có tam giác ABC cân tại A do 2 góc đáy B, C cùng bằng 68°
Nên AB = AC
b) Vì tổng các góc trong tam giác = 180° nên
vuông cân tại N
MN = NP
c) Xét theo định lí về tổng số đo các góc trong tam giác ta có :
không cân nên không có các cặp cạnh bằng nhau
Phương pháp giải:
Ta chứng minh 3 góc của tam giác đều bằng
Lời giải
Ta có: tam giác ABC cân tại A
Nên ( 2 góc đáy của tam giác cân )
Theo định lí về tổng 3 góc trong tam giác ta có :
Vì tam giác ABC là tam giác đều
3. Bài tập
Phương pháp giải
- Dựa vào các cạnh bên và số đo các góc ở đáy mỗi tam giác
Lời giải
a) Tam giác ABM là tam giác đều do có 3 cạnh bằng nhau
Tam giác AMC cân tại M do AM = MC
b) Tam giác EDG là tam giác đều do có 3 cạnh bằng nhau
Tam giác EHF cân tại E do EH = EF
Tam giác EDH cân tại D do DH = DE
c) Tam giác EGF cân tại G do GE = GF
Tam giác IHG đều do là tam giác cân có 1 góc = 60°
Tam giác EHG cân tại E do EG = EH
d) Tam giác MBC không cân và không đều vì 3 góc có số đo khác nhau
Bài 2 trang 62 Toán lớp 7: Cho Hình 14, biết ED = EF và EI là tia phân giác của
Chứng minh rằng:
a)ΔEID=ΔEIF
b) Tam giác DIF cân
Phương pháp giải
- Ta sử dụng tính chất c-g-c để chứng minh câu a
- Từ câu a ta suy ra ID = FI và chứng minh được tam giác DIF cân
Lời giải
a) Xét tam giác EID và tam giác EIF có :
IE chung
ED = EF
( EI là tia phân giác của )
b) Vì nên ID = IF ( 2 cạnh tương ứng )
Do đó tam giác DIF cân tại I (theo định nghĩa tam giác cân)
Bài 3 trang 63 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC cân tại A có (Hình 15)
a) Tính
b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh rằng tam giác AMN cân.
c) Chứng minh rằng MN // BC
Phương pháp giải
a) Sử dụng định lí tổng 3 góc trong tam giác và tính chất 2 góc đáy tam giác cân
b) Chứng minh AM = AN
c) Sử dụng tính chất góc đồng vị
Lời giải
a) Theo đề bài ta có tam giác ABC cân ở A và
Mà
b) Vì tam giác ABC cân tại A nên AB = AC ( định nghĩa tam giác cân )
Mà M, N là trung điểm của AB, AC
Nên AM = AN
Xét tam giác AMN có AM = AN nên AMN là tam giác cân tại A
c) Vì (cùng bằng 62°)
Mà chúng ở vị trí đồng vị nên MN⫽BC
Bài 4 trang 63 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC cân tại A (Hình 16). Tia phân giác của góc B cắt AC tại F, tia phân giác của góc C cắt AB tại E.
a) Chứng minh rẳng
b) Chứng minh rằng tam giác AEF cân
c) Gọi I là giao điểm của BF và CE. Chứng minh rằng tam giác IBC và tam giác IEF là những tam giác cân
Lời giải
a) Vì tam giác ABC cân tại A
b) Xét và có:
chung
AB = AC
= ( g – c – g )
(2 cạnh tương ứng)
cân tại A
c) Xét tam giác IBC có :
Do đó, tam giác IBC cân tại I ( 2 góc ở đáy bằng nhau )
( cạnh tương ứng )
Vì EC = BF ( câu b) và IB = IC
EC – IC = BF – BI
EI = FI
cân tại I
Bài 5 trang 63 Toán lớp 7: Phần thân của một móc treo quần áo có dạng hình tam giác cân (Hình 17a) được vẽ lại như Hình 17b. Cho biết AB = 20 cm; BC = 28 cm và . Tìm số đo các góc còn lại và chu vi của tam giác ABC.
Phương pháp giải
Áp dụng tính chất tam giác cân để tìm các góc, cạnh còn lại
Lời giải
Vì tam giác ABC cân tại A
AB = AC ( định lí tam giác cân ) = 20 cm
Chu vi tam giác ABC = AB + AC + BC = 20 + 20 + 28 = 68 cm
Vì ABC là tam giác cân tại A ( 2 góc ở đáy ) = 35°
Mà theo định lí tổng 3 góc trong tam giác = 180°
a) Cho biết . Tính số đo của ,,.
b) Chứng minh MN // BC, MP // AC.
c) Chứng minh bốn tam giác cân AMN, MBP, PMN, NPC bằng nhau.
Phương pháp giải
Sử dụng các tính chất của tam giác cân
Lời giải
a) Ta thấy tam giác AMN cân tại A do AM = AN
Ta thấy tam giác PMN = tam giác AMN ( c-c-c )
(góc tương ứng )
Mà ( các góc kề bù )
Mà tam giác MPB cân tại M do MB = MP nên
Áp dụng định lí tổng 3 góc trong tam giác
b) Ta thấy và ở vị trí đồng vị và bằng nhau nên
MN⫽BC
Vì tam giác PMN = tam giác AMN nên ta có
( do 2 tam giác cân và bằng nhau )
Mà và ở vị trí so le trong
MP⫽AC
c) Ta có (1)
Vì MP⫽AC ( chứng minh trên )
( 2 góc so le trong ) =
(2)
Từ (1) và (2) 4 tam giác cân AMN, MBP, PMN, NCP bằng nhau
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.
Diệu Ngân
2023-02-24 11:26:42