Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng

840

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 7 trang 67, 68, 69, 70 Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng

1. Mục 1

Hoạt động 1 trang 67 Toán lớp 7: Lấy một mảnh giấy như trong Hình 1a, gọi một mép cắt là đoạn thẳng AB. Sau đó gấp mảnh giấy sao cho điểm A trùng với điểm B (Hình 1b)

Theo em nếp gấp xy có vuông góc với đoạn AB tại trung điểm hay không? Tại sao?

Phương pháp giải:

- Gấp theo hướng dẫn

Lời giải 

Sau khi gấp A trùng với B thì điểm gấp trên cạnh AB là O

 AO = BO O là trung điểm AB

Vì 2 mép của tờ giấy song song với nhau nên khi gấp đôi đường gấp ở giữa (xy) cũng song song với 2 cạnh của tờ giấy .

Mà 2 cạnh của tờ giấy vuông góc với AB nên xy cũng vuông góc với AB 

Thực hành 1 trang 67 Toán lớp 7: Cho hình chữ nhật ABCD, trên cạnh AB lấy các điểm M, N, P và trên cạnh DC lấy các điểm M’, N’, P’. Cho biết AM = MN = NP = PB và MM’, NN’, PP’ đều song song với BC (Hình 3). Tìm đường trung trực của mỗi đoạn thẳng AB, AN và NB.

Phương pháp giải:

- Dựa vào định nghĩa của đường trung trực

Lời giải

Đường trung trực của AB là NN’ vì NN' vuông góc với AB tại trung điểm N của AB.

Đường trung trực của AN là MM’ vì MM' vuông góc với AN tại trung điểm M của AN.

Đường trung trực của NB là PP’ vì PP' vuông góc với NB tại trung điểm P của NB.

Vận dụng 1 trang 67 Toán lớp 7: Trong Hình 4, hãy cho biết BD có là đường trung trực của đoạn thẳng AC hay không? Tại sao?

Phương pháp giải:

- Chứng minh P là trung điểm AC

- Chứng minh BD vuông góc với AC

Lời giải

Theo giả thiết ta có P là trung điểm AC

Xét tam giác APD và tam giác CPD có :

AP = PC ( theo giả thiết )

DP cạnh chung

AD = CD ( theo giả thiết )

Suy ra tΔAPD=ΔCPD(ccc)

CPD^=APD^ (2 góc tương ứng )

Mà 2 góc ở vị trí kề bù CPD^=APD^=90oACBD và P là chung điểm AC do AP = PC

 BD là đường trung trực của AC 

2. Mục 2

Hoạt động 2 trang 68, 69 Toán lớp 7: Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm và d là đường trung trực. Lấy điểm M tùy ý thuộc d (Hình 5). Chứng minh rằng hai tam giác MOA và MOB bằng nhau, từ đó suy ra MA = MB

Phương pháp giải:

- Chứng minh 2 tam giác bằng nhau (c-g-c)

- Từ đó suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau

Lời giải 

Theo giả thiết ta có O là trung điểm AB  AO = OB

Xét tam giác AOM và tam giác BOM có :

OM là cạnh chung

AO = OB

MOA^=MOB^=90o( do d là trung trực AB )

(c-g-c)

MA=MB ( cạnh tương ứng )

Thực hành 2 trang 68, 69 Toán lớp 7: Trong Hình 8, cho biết d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, điểm M thuộc đường thẳng d, MA = x + 2 và MB = 7. Tính x

Phương pháp giải:

- Sử dụng tính chất điểm thuộc trung trực của 1 đoạn thẳng cách đều 2 đầu mút

Lời giải 

Vì M thuộc trung trực của AB  MA = MB  7 = x + 2  x = 5

Vận dụng 2 trang 68, 69 Toán lớp 7: Dựng đường trung trực của đoạn thẳng AB bằng thước thẳng và compa theo hướng dẫn sau:

- Lấy A làm tâm vẽ cung tròn bán kính lớn hơn 12AB (Hình 9a)

- Lấy B làm tâm vẽ cung tròn có bán kính bằng bán kính ở trên (Hình 9b)

- Hai cung tròn này cắt nhau tại M và N (Hình 9c). Dùng thước vẽ đường thẳng MN. Hãy chứng minh đường thẳng MN chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Phương pháp giải:

Chứng minh M, N cùng thuộc trung trực của AB

Lời giải

Vì 2 cung tròn cắt nhau tại M nên AM = MB = bán kính cung tròn

Chứng minh tương tự  AN = BN = bán kính cung tròn

 Vì M, N cách đều 2 đầu mút của đoạn AB nên M, N thuộc trung trực của AB

Và chỉ có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm nên MN là trung trực của AB

3. Bài tập

Bài 1 trang 70 Toán lớp 7: Hình 10 minh họa một tờ giấy có hình vẽ đường trung trực xy của đoạn thẳng AB mà hình ảnh điểm B bị nhòe mất. Hãy nêu cách xác định điểm B.

Phương pháp giải 

- Ta tìm giao điểm của trung trực và đoạn thẳng AB

- Rồi từ điểm đó tìm điểm B sao cho khoảng cách từ điểm đó đên A bằng B và B, A và giao điểm phải thẳng hàng, B không trùng với A

Lời giải 

Gọi giao điểm của AB và xy là O

⇒O là trung điểm AB ( Do xy là đường trung trực của AB)

⇒Đo khoảng cách AO và từ điểm O kẻ OB sao cho OA = OB và nằm khác phía với điểm A so với đường thẳng xy ( A, B, O thẳng hàng )

Bài 2 trang 70 Toán lớp 7: Quan sát Hình 11, cho biết M là trung điểm của BC, AM vuông góc với BC và AB = 10 cm, Tính AC.

Phương pháp giải 

- Ta chứng minh 2 tam giác AMC và AMB bằng nhau

Lời giải 

Xét tam giác AMB và tam giác AMC có :

AM cạnh chung

MB = MC ( do M là trung điểm BC )

BMA^=CMA^=90o

 Tam giác AMB = tam giác AMC (c-g-c)

AB = AC = 10 cm ( cạnh tương ứng bằng nhau 

Bài 3 trang 70 Toán lớp 7: Quan sát Hình 12, cho biết AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC và DB = DC = 8 cm. Chứng minh rằng ba điểm A, M, D thẳng hàng.


Phương pháp giải 

- Chứng minh D thuộc trung trực của BC ⇒A, M, D thẳng hàng

Lời giải

Xét tam giác BCD có BD = CD ( giả thiết )

 D thuộc trung trực BC do cách đều 2 đầu mút đoạn BC

Mà AM là trung trực của BC

 D thuộc đường thẳng AM

 A, M, D thẳng hàng

Bài 4 trang 70 Toán lớp 7: Quan sát Hình 13, biết AB = AC, DB = DC. Chứng minh rằng M là trung điểm của BC.

Phương pháp giải

- Ta chứng minh 2 tam giác ABD và ACD bằng nhau

- Suy ra 2 tam giác BAM và CAM bằng nhau  BM = CM

Lời giải 

Xét tam giác ABD và tam giác ACD có :

AB = AC ( giả thiết )

BD = CD ( giả thiết )

AD cạnh chung

⇒ΔABD=ΔACD(c−c−c)

BAD=CAD( 2 góc tương ứng )

Xét tam giác ABM và ta giác ACM có :

AB = AC ( giả thiết )

AM cạnh chung

BAD^=CAD^( chứng minh trên )

ΔABM=ΔACM(cgc)

MC=MB ( 2 cạnh tương ứng )

 M là trung điểm BC

Bài 5 trang 70 Toán lớp 7: Cho hai điểm M và N nằm trên đường trung trực d của đoạn thẳng EF. Chứng minh rẳng ΔEMN=ΔFMN

Phương pháp giải

Chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp (c-c-c)

Lời giải 

Vì M thuộc trung trực EF nên ME = MF ( tính chất điểm thuộc trung trực )

Tương tự  NE = NF ( tính chất điểm thuộc trung trực )

Xét 2 tam giác MEN và MFN có :

MN là cạnh chung

ME = MF

NE = NF

⇒ΔMEN=ΔMFN (c−c−c)
 

Bài 6 trang 70 Toán lớp 7: Trên bản đồ qui hoạch một khu dân cư có một con đường d và hai điểm dân cư A và B (Hình 14). Hãy tìm bên đường một địa điểm M để xây dựng một trạm y tế sao cho trạm y tế cách đều hai điểm dân cư.

Phương pháp giải 

- Để MA = MB  M thuộc trung trực AB

- Tìm M thuộc d

Lời giải 

Để M cách đều A, B khi và chỉ khi M thuộc trung trực của đoạn AB

Vì M phải thuộc d  M là giao điểm của trung trực AB và đường thẳng d

Đánh giá

0

0 đánh giá