Tìm các hệ số x, y, z để cân bằng mỗi phương trình sau

568

Với giải Bài 3 trang 22 Chuyên đề Toán 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 2: Ứng dụng hệ phương trình bậc nhất ba ẩn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Chuyên đề Toán lớp 10 Bài 2: Ứng dụng hệ phương trình bậc nhất ba ẩn

Bài 3 trang 22 Chuyên đề Toán 10: Tìm các hệ số x, y, z để cân bằng mỗi phương trình sau:

a) xKClO3 t° yKCl + zO2;

b) xFeCl2 + yCl2 rightwards arrow with t degree on top zFeCl3;

c) xFe + yO2 rightwards arrow with t degree on top zFe2O3;

d) xNa2SO3 + 2KMnO4 + yNaHSO4 rightwards arrow with t degree on top zNa2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O.

Lời giải:

a) Theo định luật bảo toàn nguyên tố với K, Cl và O, ta có:

x = y hay x – y = 0 và 3x = 2z hay 3x – 2z = 0.

Ta có hệ phương trình: open curly brackets table attributes columnalign left end attributes row cell x minus y equals 0 end cell row cell 3 x minus 2 z equals 0 end cell end table close text      end text open parentheses 1 close parentheses.

Chọn z = 3. Khi đó hệ (1) trở thành 

Tìm các hệ số x, y, z để cân bằng mỗi phương trình sau (ảnh 1)

Vậy ta có phương trình sau cân bằng: 2KClO3 rightwards arrow with t degree on top 2KCl + 3O2.

b) Theo định luật bảo toàn nguyên tố với Fe và Cl, ta có:

x = z hay x – z = 0 và 2x + 2y = 3z hay 2x + 2y – 3z = 0.

Ta có hệ phương trình: open curly brackets table attributes columnalign left end attributes row cell x minus y equals 0 end cell row cell 3 x minus 2 z equals 0 end cell end table close text      end text open parentheses 1 close parentheses.

Chọn z = 2. Khi đó hệ (1) trở thành

Tìm các hệ số x, y, z để cân bằng mỗi phương trình sau (ảnh 1)

Vậy ta có phương trình sau cân bằng: 2FeCl2 + Cl2 rightwards arrow with t degree on top 2FeCl3.

c) Theo định luật bảo toàn nguyên tố với Fe và O, ta có:

x = 2z hay x – 2z = 0 và 2y = 3z hay 2y – 3z = 0.

Ta có hệ phương trình: open curly brackets table attributes columnalign left end attributes row cell x minus 2 z equals 0 end cell row cell 2 y minus 3 z equals 0 end cell end table close text      end text open parentheses 1 close parentheses.

Chọn z = 2. Khi đó hệ (1) trở thành

Tìm các hệ số x, y, z để cân bằng mỗi phương trình sau (ảnh 1)

Vậy ta có phương trình sau cân bằng: 4Fe + 3O2 rightwards arrow with t degree on top 2Fe2O3.

d) Theo định luật bảo toàn nguyên tố với Na, H và O, ta có:

2x + y = 2z hay 2x + y – 2z = 0;

y = 6;

3x + 8 + 4y = 4z + 15 hay 3x + 4y – 4z = 7.

Ta có hệ phương trình:

Tìm các hệ số x, y, z để cân bằng mỗi phương trình sau (ảnh 1)

Giải hệ phương trình này ta được x = 5, y = 6, z = 8.

Vậy ta có phương trình sau cân bằng:

5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 rightwards arrow with t degree on top 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O.

 

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá