Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Vật lí 10 trang 35,36,37 Bài 1: Năng lượng và công sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Vật lí 10 Bài 1.
SBT Vật lí 10 Cánh diều Bài 1: Năng lượng và công
A. Người đó đã thực hiện một công A = Fs lên vật.
B. Người đó nhận công A’ = Fs từ vật.
C. Công mà người đó thực hiện lên vật có giá trị cực đại là Am = Fs.
D. Công của lực F không thể mang dấu âm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có biểu thức tính công: A = Fscos α ≤ Fs
Bài 3.2 trang 35 sách bài tập Vật lí 10:Nhận xét nào sau đây là đúng về công?
A. Công là đại lượng vô hướng.
B. Giá trị của công không phụ thuộc vào người quan sát.
C. Công là đại lượng có hướng.
D. Công là đại lượng vô hướng và luôn dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Công là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không.
Lời giải:
Công của người thực hiện:
Nếu coi người thực hiện nâng vật, làm cho vật chuyển động đều thì công có độ lớn bằng 235,2 J.
Lời giải:
Năng lượng điện mà lò sưởi đã sử dụng:
h = 50,0 m so với mặt phẳng nằm ngang chứa AD. Biết rằng BC = 20 km, gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/s2, độ dài các cung cong nối các đoạn đường thẳng với nhau rất nhỏ so với chiều dài của các đoạn thẳng đó, hãy tính công của trọng lực trên các đoạn đường AB, BC, CD.
Lời giải:
Công của trọng lực trên các đoạn đường AB, BC và CD
g = 9,80 m/s2.
a. Tính lực mà mặt đường tác dụng lên xe.
b. Tính công của lực mà mặt đường tác dụng lên xe.
Lời giải:
a. Vì xe chuyển động với vận tốc không đổi nên lực mà mặt đường tác dụng lên xe cân bằng với trọng lượng của xe, có chiều hướng thẳng đứng lên trên và độ lớn bằng:
F = mg = 10000 . 9,8 = 98 kN
b. Vì lực mà mặt đường tác dụng lên xe vuông góc với phương chuyển động của xe nên công của lực mà mặt đường tác dụng lên xe: A = 0
Lời giải:
Công của trọng lực:
Vì giọt nước mưa chuyển động thẳng đều nên theo định luật III Newton, ta có lực cản cân bằng với trọng lượng của vật. Công của lực cản
g = 9,8 m/s2. Tính:
a. Công của trọng lực.
b. Công của lực F.
c. Công của lực ma sát.
Lời giải:
a. Công của trọng lực: Ap = 0
b. Giản đồ vecto
Từ định luật II Newton: (do vật chuyển động đều)
Vì vật chuyển động thẳng đều nên độ lớn của lực ma sát bằng độ lớn của thành phần nằm ngang của lực F.
Theo phương Ox:
Theo phương Oy:
Công của lực F:
c. Lực ma sát:
Công của lực ma sát
a. Công của trọng lực.
b. Công của lực F.
c. Công của lực ma sát.
Lời giải:
a. Công của trọng lực AP = 0
b. Từ định luật II Newton: (do vật chuyển động đều)
Theo phương Ox:
Theo phương Oy:
Vì vật chuyển động thẳng đều nên độ lớn của lực ma sát bằng độ lớn của thành phần nằm ngang của lực F.
Công của lực F là
c. Công của lực ma sát là
a. Ô tô đi lên dốc.
b. Ô tô đi xuống dốc.
Lời giải:
a. Công và công suất của trọng lực khi ô tô lên dốc:
Công suất của trọng lực trong trường hợp này là
b. Công và công suất của trọng lực khi ô tô xuống dốc
Công suất của trọng lực trong trường hợp này là
a. tại thời điểm t = 0.
b. tại thời điểm vật đạt độ cao cực đại.
c. tại thời điểm vật chạm đất.
Lời giải:
Công suất của trọng lực
a. Công suất của trọng lực thực hiện lên vật tại thời điểm t = 0
b. Khi vật đạt độ cao cực đại, vy = 0 nên công suất của trọng lực thực hiện lên vật là
c. Độ cao của vật tại thời điểm t
Vật chạm đất khi , lúc đó công suất của trọng lực tác dụng lên vật là
a. Tính công toàn phần tối thiểu để đưa được M = 9,00 kg nước từ giếng lên bể.
b. Tính hiệu suất cực đại của quá trình múc nước.
c. Trong một lần đưa đầy gầu nước (gầu chứa 4,50 kg nước) từ giếng lên bể, người múc nước dùng lực có độ lớn F = 60,0 N để kéo gầu, tính công toàn phần và hiệu suất của lần múc nước này.
Lời giải:
a. Mỗi lần múc được m = 4,5 kg nước, số lượng nước cần múc là M = 9kg.
Số lần tối thiểu cần múc:
Công tối thiểu cho 1 lần múc:
Công toàn phần:
b. Giả sử mỗi lần chỉ múc được mn kg nước (do có sự thất thoát ra ngoài)
Công có ích: (công có ích múc được mn kg nước)
Công toàn phần:
Hiệu suất của quá trình múc nước
(vì khối lượng nước múc được tối đa là m)
Hiệu suất cực đại của quá trình múc nước
c. Công toàn phần của quá trình múc nước với lực kéo F
Hiệu suất của quá trình múc nước này:
Xem thêm lời giải vở bài tập Vật lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động
Bài 4: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng
Bài 5: Tổng hợp lực và phân tích lực
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.