Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Vật lí 10 trang 37,38,39,40 Bài 2: Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Vật lí 10 Bài 2.
SBT Vật lí 10 Cánh diều Bài 2: Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
A. tăng lên 2 lần.
B. tăng lên 4 lần.
C. giảm đi 2 lần.
D. giảm đi 4 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Động năng tỉ lệ với bình phương của tốc độ.
Khi tốc độ tăng lên 2 lần thì động năng tăng lên 4 lần.
Bài 3.14 trang 37 sách bài tập Vật lí 10:Nhận xét nào sau đây là đúng về thế năng?
A. Độ biến thiên thế năng phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
B. Giá trị của thế năng không phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
C. Độ biến thiên thế năng không phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
D. Giá trị của thế năng và độ biến thiên thế năng đều phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thế năng phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
Độ biến thiên thế năng không phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
A. Cơ năng là đại lượng vô hướng luôn dương.
B. Cơ năng là đại lượng vô hướng luôn âm.
C. Cơ năng là đại lượng có hướng.
D. Giá trị của cơ năng phụ thuộc vào cả vị trí và tốc độ của vật.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Cơ năng trong trọng trường là đại lượng vô hướng.
Cơ năng phụ thuộc vào cả vị trí và tốc độ của vật.
a. Tính thế năng của vật khi ở mặt đất và khi ở độ cao h.
b. Tính công mà vật nhận được trong quá trình kéo vật từ mặt đất lên vị trí xác định nói trên.
Lời giải:
a. Thế năng của vật ở mặt đất (h = 0) là
W0 = mg.h = 0
Thế năng của vật ở độ cao h = 40 m là
b. Công mà vật nhận được chính là công truyền cho vật làm thay đổi thế năng từ W0 đến Wh, do đó:
h = 30,0 m. Biết gia tốc rơi tự do là g = 9,80 m/s2.
a. Tính thế năng của ô tô ở đỉnh con dốc.
b. Lấy gốc thời gian là lúc ô tô ở chân dốc, tìm thời điểm thế năng của ô tô bằng thế năng của nó tại đỉnh dốc.
c. Xác định công suất của động cơ ô tô biết rằng tỉ số giữa thế năng của ô tô với công mà động cơ của nó thực hiện là .
Lời giải:
a. Thế năng của ô tô khi nó ở đỉnh dốc
b. Ta có:
Trong đó ht là độ cao của ô tô (so với chân dốc) ở thời điểm t, st là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t.
c. Ta có:
Từ câu b, ta có:
Công suất của động cơ ô tô là
a. Thế năng cực tiểu của vật trong quá trình chuyển động.
b. Công mà mặt đất truyền cho vật.
Lời giải:
a. Thế năng của vật đạt giá trị cực tiểu khi nó ở độ sâu cực đại, do đó:
b. Vì vật không sinh công lên không khí nên công mà vật thực hiện lên đất
Công mà đất truyền cho vật
A’ = - A = - 101 J
Hình 3.2
a. Tính thế năng của vật tại A và B.
b. Tính công mà sợi cáp kim loại tác dụng lên vật.
Lời giải:
Chọn mốc tính thế năng tại mặt sàn nằm ngang.
a. Thế năng của vật tại A và B
WtA = mgH = 0,5.9,8.1,2 = 5,88 J
WtB = mgh = 0,5.9,8.0,8 = 3,92 J
b. Công mà sợi cáp tác dụng lên vật là phần thế năng truyền vào vật khi nó chuyển động từ A đến B nên:
A = WtB – WtA = mg(h – H) = 0,5.9,8. (0,8 - 1,2) = - 1,96 J
Dấu “-” thể hiện năng lượng được truyền từ vật vào sợi cáp trong quá trình vật trượt từ A đến B.
Bài 3.20 trang 39 sách bài tập Vật lí 10:Tính động năng của các đối tượng sau:
a. Một giọt nước mưa có khối lượng m1 = 50,0 mg rơi với vận tốc v1 = 5,00 m/s.
b. Một con rùa có khối lượng m2 = 3,50 kg đang bò với vận tốc v2 = 1,00 cm/s.
c. Một viên đạn có khối lượng m3 = 5,00 kg đang bay với vận tốc v3 = 600 m/s.
Lời giải:
a. Wđ1 =
b. . Wđ2 =
c. . Wđ3 =
a. Tính động năng của ô tô trong giai đoạn nó chuyển động thẳng đều.
b. Tính động năng của ô tô ngay khi nó đã tăng tốc được một khoảng thời gian
c. Tính động năng của ô tô ngay khi nó đã đi được quãng đường S’ = 200 m tính từ lúc bắt đầu xuất phát.
d. Tính công suất của động cơ ô tô khi nó có vận tốc v’ = 10,0 m/s biết rằng hiệu suất của động cơ ở vận tốc này là .
Lời giải:
Đổi 54 km/h = 15 m/s
a. Động năng của ô tô giai đoạn nó chuyển động thẳng đều
Wđ0 =
b.
Ta có gia tốc của ô tô là
Vận tốc của ô tô sau khoảng thời gian là
Động năng của ô tô sau khoảng thời gian là
c. Vận tốc của ô tô khi nó đi được quãng đường S’
d. Công suất có ích mà ô tô nhận được để tăng tốc
Công suất của động cơ ô tô:
a. Tính động năng ban đầu của vật.
b. Tính động năng cực tiểu của vật trong suốt quá trình chuyển động.
c. Động năng của vật tại thời điểm là bao nhiêu?
d. Động năng của vật khi nó ở độ cao h là bao nhiêu?
Lời giải:
a. Động năng ban đầu của vật
Wđ0 =
b. Ta có vận tốc tại một điểm bất kì trong chuyển động ném xiên là
Wđ
Động năng cực tiểu của vật trong suốt quá trình chuyển động
Wđmin =
c. Động năng của vật tại thời điểm t
Wđt =
Hay: Wđt = 11,25.(1 - 1,13.t + 0,427.t2)
d. Động năng của vật ở độ cao h
Wđt =
(1)
Do vật ném xiên nên ta có phương trình theo trục 0y:
Tại độ cao y = h có:
Thay vào (1) ta được:
Wđt
Wđt =
Wđt
a. Động năng ban đầu của viên đạn.
b. Động năng ban đầu của khúc gỗ.
c. Công mà hệ đạn, khúc gỗ sinh ra trong quá trình đạn cắm vào khúc gỗ.
Lời giải:
a. Động năng ban đầu của viên đạn
Wđ1 =12mv20=12.0,005.8002=1,60kJ
b. Động năng ban đầu của khúc gỗ
Wđ2 =12Mv2=12.10.2,52=31,25J
c. Động năng của hệ đạn, khúc gỗ lúc đạn đã cắm chặt vào khúc gỗ
Wđ=12(m+M)V2=12(0,005+10)2,22≈24,2J
Công mà hệ đạn, khúc gỗ sinh ra do va chạm là phần năng lượng mà hệ này mất đi
a. Tính cơ năng của vật.
b. Tính độ lớn vận tốc tiếp đất của vật.
c. Khi động năng của vật gấp ba lần thế năng của nó thì vật cách mặt đất một khoảng bằng bao nhiêu?
Lời giải:
a. Cơ năng của vật: W = mgH = 0,1.9,8.20 = 19,6 J
b. Áp dụng định luậ bảo toàn cơ năng, ta có:
c. Ta có:
Khoảng cách giữa vật và mặt đất khi đó
a. Tính cơ năng ban đầu của vật.
b. Tính cơ năng của vật khi nó đạt độ cao cực đại so với mặt đất và khi nó tiếp đất.
c. Tính công mà vật thực hiện lên không khí trong giai đoạn vật đi lên và trong giai đoạn vật rơi xuống.
Lời giải:
a. Cơ năng ban đầu của vật
b. Cơ năng của vật khi nó ở độ cao cực đại so với mặt đất
Cơ năng của vật lúc tiếp đất
c. Công mà vật thực hiện lên không khí bằng độ giảm cơ năng nên công mà vật truyền vào không khí trong các giai đoạn đi lên (A1) và đi xuống (A2) là:
a. Biết một lít xăng dự trữ năng lượng 30 MJ. Năng lượng trong 1 lít xăng mà ô tô sử dụng được để chuyển động là bao nhiêu MJ?
b. Một ô tô dùng 1 lít xăng đi được 7 km với vận tốc không đổi 10 m/s. Tính độ lớn lực ma sát tác dụng lên ô tô.
Lời giải:
a. Năng lượng trong 1 lít xăng mà ô tô sử dụng được để chuyển động là
b. Xe chuyển động với vận tốc không đổi nên công của lực ma sát có độ lớn bằng công của lực phát động làm ô tô chuyển động và bằng chính năng lượng có ích nhưng có dấu “-”
Độ lớn lực ma sát là:
Xem thêm lời giải vở bài tập Vật lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động
Bài 4: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng
Bài 5: Tổng hợp lực và phân tích lực
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.