Toán lớp 6 trang 39 Bài 5 Chân trời sáng tạo

529

Với giải Toán 6 trang 39 Bài 5 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Toán 6 trang 39 Bài 5: Chị Lan có ba đoạn dây ruy băng màu khác nhau với độ dài lần lượt là 140 cm, 168 cm và 210 cm. Chị muốn cắt cả ba đoạn dây đó thành những đoạn ngắn hơn có cùng chiều dài để làm nơ trang trí mà không bị thừa ruy băng. Tính độ dài lớn nhất có thể của mỗi đoạn dây ngắn được cắt ra (độ dài mỗi đoạn dây ngắn là một số tự nhiên với đơn vị là xăng-ti-mét). Khi đó, chị Lan có được bao nhiêu đoạn dây ruy băng ngắn.

Phương pháp giải 

Độ dài lớn nhất có thể của mỗi đoạn dây ngắn được cắt ra chính là ước chung lớn nhất của 140, 168 và 210.

Lời giải 

- Vì chị Lan muốn cắt cả ba đoạn dây đó thành những đoạn ngắn hơn có cùng chiều dài.

=> Độ dài lớn nhất có thể của mỗi đoạn dây ngắn được cắt ra chính là ước chung lớn nhất của 140, 168 và 210.

- Ta tìm ước chung lớn nhất của 140, 168, 210:

Ta có: 140 = 22.5.7

168 = 23.3.7

210 = 2.3.5.7

+Các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 7

+Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, của 7 là 1

=> ƯCLN(140, 168, 210) = 2.7 = 14.

=> Độ dài lớn nhất có thể của mỗi đoạn dây ngắn được cắt ra là 14 cm.

- Mỗi đoạn dây khác nhau có thể cắt được số đoạn dây ngắn là:

Đoạn dây dài 140 cm cắt được: 140 : 14 = 10 (đoạn).

Đoạn dây dài 168 cm cắt được: 168 : 14 = 12 (đoạn).

Đoạn dây dài 210 cm cắt được: 210: 14 = 15 (đoạn).

- Số đoạn dây nuy băng ngắn chị Lan có được là:

10 + 12 + 15 = 37 (đoạn dây).

Vậy chi Lan có được 37 đoạn dây ruy băng ngắn.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Toán 6 trang 36 Hoạt động khám phá 1: a) Một nhóm học sinh gồm 12 bạn nam và 8 bạn nữ đi dã ngoại. Có bao....

Toán 6 trang 36 Thực hành 1: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?...

Toán 6 trang 37 Thực hành 2: Tìm ước chung của:...

Toán 6 trang 37 Hoạt động khám phá 2: Một chi đội gồm 18 học sinh nam và 30 học sinh nữ muốn thành lập cá...

Toán 6 trang 37 Thực hành 3: Viết ƯC(24, 30) và từ đó chỉ ra ƯCLN(24, 30).

Toán 6 trang 38 Thực hành 4: Tìm ƯCLN(24, 60); ƯCLN(14, 33); ƯCLN(90, 135, 270).

Toán 6 trang 38 Thực hành 5: Rút gọn các phân số sau:..

Toán 6 trang 38 Bài 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Với khẳng định sai, hãy sửa lại cho đúng....

Toán 6 trang 39 Bài 2: Tìm:...

Toán 6 trang 39 Bài 3: a) Ta có ƯCLN(18, 30) = 6. Hãy viết tập hợp A các ước của 6. Nêu nhận xét về tập hợp...

Toán 6 trang 39 Bài 4: Rút gọn các phân số sau:...

 

Đánh giá

0

0 đánh giá