Vở bài tập Toán 8 trang 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét.

526

Toptailieu.vn giới thiệu Vở bài tập Toán 8 trang 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 8. Mời các bạn đón đọc.

Vở bài tập Toán 8 trang 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét

Câu hỏi Vở bài tập Toán 8 trang 68 - 74:

Câu 4. Ghi phần kết luận vào chỗ trống.

VBT Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét. (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Áp dụng:

- Định lí đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một tam giác và định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. 

Lời giải:

VBT Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét. (ảnh 3)

Câu 5. Ghi phần kết luận vào chỗ trống

VBT Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét. (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Áp dụng:

- Hệ quả của định lí Talet: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh còn lại của một của một tam giác và song song với các cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh còn lại của tam giác đã cho

Lời giải:

VBT Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét. (ảnh 6)

Câu 6. Ghi phần kết luận vào chỗ trống.

VBT Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét. (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Áp dụng:

- Hệ quả của định lí Talet: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh còn lại của một của một tam giác và song song với các cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh còn lại của tam giác đã cho.

- Chú ý: Trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần còn lại kéo dài của hai cạnh còn lại hệ quả vẫn đúng.

Lời giải:

VBT Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét. (ảnh 8)
Vở bài tập Toán 8 trang 68 - 74 Bài 4:
Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình 7 và giải thích vì sao chúng song song.
VBT Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét. (ảnh 9)
Phương pháp giải:

- Áp dụng định lý TaLet đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một tam giác và định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

Lời giải

a) Xét ΔABC và đường thẳng PM (h.7a) ta thấy:

APPB=38AMMC=515=133813

Suy ra PM không song song với BC.

Xét ΔABC và đường thẳng MN (h.7a) ta thấy:

AMMC=515;BNNC=721;515=721

Vậy AMMC=BNNC

Áp dụng định lí Ta - lét đảo, suy ra MN//AB.

b) So sánh các góc so le trong, ta thấy BAA^=AAB^ (h.7b)

Vậy AB//AB.

Xét ΔAOB và đường thẳng AB, ta thấy:

OAAA=23OBBB=34,5; 23=34,5. 

Vậy: OAAA=OBBB 

Áp dụng định lí TaLet đảo, suy ra AB//AB.

Từ các kết quả trên, ta có: AB//AB//AB.

Vở bài tập Toán 8 trang 68 - 74 Bài 5: Tính các độ dài  trong hình 8.

VBT Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét. (ảnh 10)



VBT Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét. (ảnh 11)VBT Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét. (ảnh 12)

Phương pháp giải:

a, - Áp dụng: hệ quả của định lý TaLet, định lý Pitago.

b, - Áp dụng: hệ quả của định lý TaLet, định lý Pitago.

Lời giải :

a,

MN//EF (h.8a). Theo hệ quả định lí Ta-lét ta có:

DMDE=MNEF hay 9,5(9,5+28)=8x

Vậy x=8.(9,5+28)9,5

Tính trên máy tính bỏ túi, ta được x31,57894737.

Lấy chính xác đến hai chữ số thập phân, ta có: x31,58

b,

ABAA;ABAA (h.8b)

Suy ra AB//AB.

Theo hệ quả của định lí Ta - lét, ta có:

OAOA=ABAB hay 36=4,2x

x=4,2.63=8,4

Xét tam giác vuông OAB:OB2=OA2+AB2

hay y2=62+8,42=106,56

Suy ra y=106,56

Tính trên máy tính bỏ túi được: y10,32279032.

Lấy chính xác đến hai chữ số thập phân, ta được: y10,32.

Vở bài tập Toán 8 trang 68 - 74 Bài 6: Cho tam giác ABC và điểm D trên cạnh AB sao cho AD =13,5cm, DB = 4,5cm. Tính tỉ số các khoảng cách từ điểm D và B đến cạnh AC.
Phương pháp giải: Áp dụng: Hệ quả của định lý TaLet.
Lời giải: 
VBT Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét. (ảnh 13)

Từ D và B hạ DKAC;BHAC

Ta thấy DK//BH (vì cùng vuông góc với AC)

Xét ΔABH. Theo hệ quả của định lí Ta - lét, ta có:

ADAB=DKBH hay 13,5(13,5+4,5)=DKBH

Tính trên máy tính bỏ túi, ta được DKBH=34.

Vở bài tập Toán 8 trang 68 - 74 Bài 7: ABC có đường cao AH. Đường thẳng d song song với BC, cắt các cạnh AB,AC và đường cao AH theo thứ tự tại các điểm B,C và H(h.16)

a) Chứng minh rằng:

AHAH=BCBC.

b) Áp dụng: Cho biết AH=13AH và diện tích ABC là 67,5 cm2

Tính diện tích ABC.

VBT Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét. (ảnh 14)
Phương pháp giải: Áp dụng: Hệ quả của định lý TaLet và công thức tính diện tích tam giác.
Lời giải:

a) d//BC. Theo hệ quả của định lí Ta - lét, ta có:

BCBC=ABAB=ACAC   (1)

Xét ABH. Theo định lí Ta - lét, ta có:

AHAH=ABAB  (2)

Từ các hệ thức (1) và (2), suy ra BCBC=AHAH    (3)

b)

SABC=12AH.BC

SABC=12AH.BC

SABCSABC=12AH.BC12AH.BC=BCBC.AHAH

Theo giả thiết ở câu b)

AH=13AHAHAH=13

Từ tỉ lệ thức (3), ta cũng có: BCBC=AHAH=13

Suy ra: SABCSABC=13.13=19 SABC=19SABC.

Vậy SABC=19.67,5(cm2)=7,5(cm2)

Vở bài tập Toán 8 trang 68 - 74 Bài 8: ABC có BC=15cm. Trên đường cao AH lấy các điểm I,K sao cho AK=KI=IH. Qua I và K vẽ các đường EF//BC,MN//BC (h.11)

a) Tính độ dài đoạn thẳng MN và EF.

b) Tính diện tích tứ giác MNFE, biết diện tích của ABC là 270 cm2

VBT Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét. (ảnh 15)
Phương pháp giải: Áp dụng: Hệ quả của định lý TaLet, áp dụng kết quả của bài 7 (VBT)
Lời giải:

 a) Xét AEI có MK//EI do đó

AMME=AKKI=1AM=ME  (1)

Xét ABH có EI//BC do đó 

AEAB=AIAH=23AE=23AB  (2)

Từ (1) và (2) suy ra AM=ME=EB.

Theo hệ quả của định lí Ta - lét, ta có:

MNBC=AMAB=13 MN=13BC=13.15(cm)=5(cm).

EFBC=AEAB=23 EF=23BC=23.15(cm)=10(cm).

b) Áp dụng kết quả bài 7 ở trên ta có:

SAMNSABC=MN.AKBC.AH=MNBC.AKAH=13.13=19

Suy ra SAMN=19SABC

Tương tự, suy ra: SAEF=49SABC.

Do đó: SMNEF=SAEFSAMN=49SABC19SABC=13SABC

Với SABC=270cm2, ta có SMNEF=13.270=90(cm2).

Vở bài tập Toán 8 trang 68 - 74 Bài 9: Có thể đo được chiều rộng của một khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia hay không?

Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố hình học cần thiết để tình chiều rộng của khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia (h12). Nhìn hình vẽ, Hãy mô tả những công việc cần làm và tính khoảng cách AB=x theo BC=a,BC=a,BB=h.

VBT Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét. (ảnh 16)
Phương pháp giải: Áp dụng: Hệ quả của định lý TaLet.
Lời giải:

Mô tả cách làm:

* Chọn một điểm A cố định bên mép bờ sông bên kia (chẳng hạn như là một thân cây), đặt hai điểm B và B' thẳng hàng với A, điểm B sát mép bờ còn lại và AB chính là khoảng cách cần đo.

* Trên hai đường thẳng vuông góc với AB tại B và B lấy C và C sao cho A,C,C thẳng hàng.

* Đo độ dài các đoạn BB=h,BC=a,BC=a. Từ đó ta sẽ tính được đoạn AB=x.

Giải thích: 

Ta có: BCAB và BCABBC//BC

Xét ΔABC có BC//BC(BAB,CAC) 

ABAB=BCBC (hệ quả định lý Talet) mà AB=x+h nên 

xx+h=aa 

ax=ax+ah

axax=ah

x(aa)=ah

x=ahaa

Vậy khoảng cách AB bằng ahaa

Vở bài tập Toán 8 trang 68 - 74 Bài 10: Có thể đo gián tiếp chiều cao của một bức tường bằng dụng cụ đo đơn giản được không?

Hình 13: thể hiện cách đo chiều cao AB của một bức tường bằng các dụng cụ đơn giản gồm:

Hai cọc thẳng đứng và sợi dây FC, Cọc 1 có chiều cao DK=h. Các khoảng cách BC=a,DC=b đo được bằng thước thông dụng.

a) Em hãy cho biết người ta tiến hành đo đạc như thế nào ? 

b) Tính chiều cao AB theo h,a,b.

VBT Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét. (ảnh 17)
Phương pháp giải: Áp dụng: hệ quả định lý TaLet.
Lời giải:

a) Cách tiến hành:

- Đặt hai cọc thẳng đứng, di chuyển cọc 2 sao cho 3 điểm A,F,K nằm trên một đường thẳng.

- Dùng sợi dây căng thẳng qua 2 điểm F và K để xác định điểm C trên mặt đất (3 điểm F,K,C thẳng hàng).

b) ABC có AB//DK nên DKAB=DCBC 

AB=DK.BCDC=h.ab (theo hệ quả định lí Talet)

Vậy chiều cao của bức tường AB=h.ab

Đánh giá

0

0 đánh giá