Vở bài tập Toán 8 trang 77, 78, 79 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác.

502

Toptailieu.vn giới thiệu Vở bài tập Toán 8 trang 77, 78, 79 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 8. Mời các bạn đón đọc.

Vở bài tập Toán 8 trang 77, 78, 79 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác

Câu hỏi Vở bài tập Toán 8 trang 77 - 79:

Câu 7. Cho biết O1^=O2^=O3^=O4^. Hãy nhìn vào hình 16 rồi điền các tỉ số đúng vào những chỗ trống sau

VBT Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác. (ảnh 1)

ABBC =........ ;CDDE =........BCCD =........; ACCE=........

Phương pháp giải: Sử dụng:

- Định lí: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn tỉ lệ với hai cạnh kề của hai đoạn ấy.

Lời giải:

Vì OB là tia phân giác của AOC^ nên ta có: ABBC=OAOC.

Vì OD là tia phân giác của COE^ nên ta có: CDDE=OCOE.

Vì OC là tia phân giác của BOD^ nên ta có: BCCD=OBOD.

Vì OC là tia phân giác của AOE^ nên ta có: ACCE=OAOE

Câu 8. Cho biết A1^=A2^,AD=3,5;BC=4; CD=2,5 (h.17).

VBT Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác. (ảnh 2)

Độ dài x của AB là:

(A) 5;             (B) 5,5;                (C) 5,6.

Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng.

Phương pháp giải: Sử dụng:

- Định lí: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn tỉ lệ với hai cạnh kề của hai đoạn ấy

Lời giải:

Vì AC là tia phân giác của DAB^ nên ta có:

CDAD=CBAB2,53,5=4xx=3,5.42,5=5,6.

Chọn C.

Vở bài tập Toán 8 trang 77 - 79 Bài 11: Tam giác ABC có độ dài các cạnh AB = m, AC = n và ADlà đường phân giác. Chứng minh rẳng tỉ số diện tích tam giác ABD và diện tích tam giác ACD bằng mn.
Phương pháp giải: Áp dụng: Công thức tính diện tích của tam giác, tính chất đường phân giác của tam giác.
Lời giải:
VBT Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác. (ảnh 3)
Lời giải:

Gọi diện tích của tam giác ABD và ACD (h.18) lần lượt là SABD;SACD.

Gọi đường cao của tam giác là AH.

SABD=12BD.AH

SACD=12DC.AH

SABDSACD=12BD.AH12DC.AH=BDDC

Vì AD là đường phân giác của góc A, nên ta có:

BDDC=ABAC=mn (tính chất đường phân giác của tam giác)

Vậy SABDSACD=mn (đpcm).

Vở bài tập Toán 8 trang 77 - 79 Bài 12Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt cạnh AB ở D, tia phân giác của góc AMC cắt cạnh AC ở E. Chứng minh rằng DE //BC (h.19)
VBT Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác. (ảnh 4)
Phương pháp giải: Áp dụng: Tính chất đường phân giác của tam giác, định lí TaLet đảo
Lời giải:

Ta có MD là đường phân giác góc M của tam giác ABM (giả thiết)

ADBD=AMBM (1) (tính chất đường phân giác của tam giác)

ME là đường phân giác góc M của tam giác ACM (giả thiết) 

AECE=AMMC (2) (tính chất đường phân giác của tam giác)

Mà MB=MC (vì AM là đường trung tuyến nên M là trung điểm cạnhBC)

AMBM=AMMC (3)

Từ (1), (2), (3) ADBD=AECE 

DE//BC ( theo định lí Talet đảo)

Vở bài tập Toán 8 trang 77 - 79 Bài 13: Cho hình thang ABCD (AB//CD).

Đường thẳng a song song với DC, cắt các cạnh AD và BC theo thứ tự là E và F.

Chứng minh rằng:

a) AEED=BFFC;

b) AEAD=BFBC

c) DEDA=CFCB.

Phương pháp giải: - Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, định lí TaLet.
Lời giải:
VBT Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác. (ảnh 6)

Vẽ thêm đường chéo ACAC cắt EF tại K (h.20)

+ Xét ACD có EK//DC (giả thiết)

Ta có: AEED=AKKC       (1)

+ Xét CAB có FK//AB (giả thiết)

Ta có: AKKC=BFFC         (2)

Từ các tỉ lệ thức (1) và (2), ta suy ra: AEED=BFFC.

Tương tự như trên, xét ΔACD có EK//CD và ΔCAB có KF//AB. Ta có:

AEAD=AKAC;AKAC=BFBC. Suy ra AEAD=BFBC.

DEDA=CKCA;CKCA=CFCB. Suy ra DEDA=CFCB.

Vở bài tập Toán 8 trang 77 - 79 Bài 14: Cho hình thang ABCD(AB//CD). Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Đường thẳng a qua O và song song với đáy của hình thang cắt các cạnh AD,BC theo thứ tự E và F (h26)

Chứng minh rằng OE=OF.

VBT Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác. (ảnh 7)
Phương pháp giải:

- Áp dụng hệ quả của định lí TaLet trong tam giác.

- Áp dụng kết quả của bài 13b trang 77 VBT

Lời giải:

Xét ADC có OE//DC (gt) nên OEDC=AEAD  (1) (hệ quả của định lí TaLet trong tam giác)

Xét BDC có OF//DC (gt) nên OFDC=BFBC   (2) (hệ quả của định lí TaLet trong tam giác)

Mà AB//CD (gt) nên AEAD=BFBC (theo câu b bài 13 VBT trang 77)   (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra OEDC=OFDC nên OE=OF

Vở bài tập Toán 8 trang 77 - 79 Bài 15:

a) Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và đường phân giác AD. Tính diện tích tam giác ADM, biết AB=m,AC=n(n>m) và diện tích của tam giác ABC là S.

b) Cho n=7cm,m=3cm. Hỏi diện tích tam giác ADM chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải: Áp dụng: Tính chất đường phân giác trong tam giác. Trong một tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

Lời giải:

VBT Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác. (ảnh 8)

a) Từ tính chất của đường phân giác AD (h.22), ta có:

BDDC=ABAC=mn

Từ tính chất của tỉ lệ thức, ta có:

BDDC+BD=mn+m

hay BDBC=mn+mBD=mn+mBC

DM=BMBD=12BCmn+mBC=n+m2m2(n+m)BC

Rút gọn DM=nm2(n+m)BC.

Gọi AH là đường cao của ΔABC.

SADM=12DM.AH=12.nm2(n+m).BC.AH

SABC=12BC.AH

SADMSABC=nm2(n+m)SADM=nm2(n+m)S

b) nm2(n+m)=(nm).1002.(n+m).100=(73).1002.(7+3).100=20100=20%

Vậy SADM=20%S.

Đánh giá

0

0 đánh giá