Vở bài tập Toán 8 trang 65, 66, 67 Bài 1: Định lí Ta – lét trong tam giác.

520

Toptailieu.vn giới thiệu Vở bài tập Toán 8 trang 65, 66, 67 Bài 1: Định lí Ta – lét trong tam giác trang 65, 66, 67 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 8. Mời các bạn đón đọc.

Vở bài tập Toán 8 trang 65, 66, 67 Bài 1:Định lí Ta – lét trong tam giác

Câu hỏi Vở bài tập Toán 8 trang 65 - 67:

Câu 1.

Cho biết AB=16cm,CD=4,8m. Tỉ số ABCD bằng:

(A)164,8;(B)1648(C)16480(D)164800

Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng. 

Phương pháp giải:

Sử dụng: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.

Lời giải:

CD=4,8m=480cm

ABCD=16480.

Chọn C. 

Câu 2.

Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng EF và MN.

Ta có tỉ lệ thức sau:

(A)ABCD=........(B)ABEF=........(C)EFAB=........

Hãy điền tên các đoạn thẳng thích hợp vào chỗ trống. 

Phương pháp giải:

Sử dụng: Tính chất của tỉ lệ thức.

Lời giải:

Ta có ab=cd thì suy ra ac=bd;db=ca;dc=ba (a,b,c,d0).

Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng EF và MN nên ta có:

ABCD=EFMN

ABEF=CDMN;EFAB=MNCD 

Câu 3.

Hình 1 EF//MN. Theo định lí Ta-lét, ta có:

(A)PEEM=........(B)PEPM=........(C)EMPM=........

Hãy điền tên các đoạn thẳng thích hợp vào chỗ trống. 

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Định lí Ta-lét: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải:

Vì EF//MN (gt), theo định lí Ta-lét ta có:

PEEM=PFFNPEPM=PFPNEMPM=FNPN

Vở bài tập Toán 8 trang 65 - 67 Bài 1: Cho biết ABAB=ACAC (h.2)

Chứng minh rằng: 

a) ABBB=ACCC

b) BBAB=CCAC.

VBT Toán 8 Bài 1: Định lí Ta – lét trong tam giác. (ảnh 1)
Phương pháp giải: - Áp dụng định lí TaLet và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Lời giải:

a) Theo giả thiết ta có: ABAB=ACAC

Theo tính chất của tỉ lệ thức (trừ các mẫu cho tử tương ứng và giữ nguyên tử) ta có:

ABABAB=ACACAC hay ABBB=ACCC (đpcm).

b) Theo giả thiết ta có: ABAB=ACAC

Theo tính chất của tỉ lệ thức (trừ các mẫu cho tử tương ứng và giữ nguyên mẫu) ta có:

ABABAB=ACACAC hay BBAB=CCAC (đpcm).

Vở bài tập Toán 8 trang 65 - 67 Bài 2: Cho biết độ dài của AB gấp 5 lần độ dài của CD và độ dài của A'B' gấp 12 lần độ dài của CD. Tính tỉ số của hai đoạn thẳng AB và A'B'.
Phương pháp giải: Lấy đoạn thẳng CD làm đơn vị dài, biểu diễn độ dài của đoạn thẳng AB và A'B' theoCD. Sau đó lập tỉ số.
Lời giải:

Lấy đoạn thẳng CD làm đơn vị dài để đo hai đoạn thẳng AB và AB

Ta có: AB=5 đơn vị

          AB=12 đơn vị

Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng AB và AB là: ABA'B' = 512

Vở bài tập Toán 8 trang 65 - 67 Bài 3: Tìm x trong các trường hợp sau (h.3):

VBT Toán 8 Bài 1: Định lí Ta – lét trong tam giác. (ảnh 2)

 

 VBT Toán 8 Bài 1: Định lí Ta – lét trong tam giác. (ảnh 3)

Phương pháp giải:

a, Áp dụng định lý Ta-let trong tam giác. 

b, Áp dụng định lý Ta-let trong tam giác

Lời giải chi tiết:

a, MN//BC (h.3a); theo định lí Ta-lét ta có:

AMAB=ANAC hay 44+x=58,5

(4+x).5=4.8,54+x=4.8,55x=4.8,554

Tính trên máy tính bỏ túi, ta được x=2,8.

b, VBT Toán 8 Bài 1: Định lí Ta – lét trong tam giác. (ảnh 4)

PQ//EF (h.3b); theo định lí Ta-lét ta có:

DPPE=DQQF hay x10,5=9249

x=10,5.9249

Tính trên máy tính bỏ túi, ta được x=6,3

Đánh giá

0

0 đánh giá