Soạn bài Ngữ văn 7 Kết nối tri thức: Thực hành tiếng việt trang 116

842

Tài liệu soạn bài Thực hành tiếng việt trang 116 Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức hay, ngắn gọn nhất giúp học sinh nắm được nội dung chính của bài, dễ dàng chuẩn bị bài và soạn văn 7 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 116

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG

Ngữ văn 7 trang 116 Câu 1: Trong câu văn sau, những từ ngữ nào có thể được xem là từ ngữ địa phương? Vì sao?

   Tất cả được đựng trong những thẫu, những vịm bày trên một cái trẹc, o bán cơm hến lấy ra bằng những chiếc gáo mù u nhỏ xíu, bàn tay thoăn thoắt mỗi thứ một ít…

Phương pháp giải:

Đọc kĩ câu văn và dựa vào hiểu biết của em về từ ngữ địa phương và từ toàn dân để xác định từ ngữ địa phương

Trả lời:

Những từ ngữ được xem là từ địa phương là: thẫu, vịm, trẹc, o. Vì  đây là những từ ngữ đặc trưng vùng miền mà chỉ ở một số địa phương như Huế mới sử dụng.

Ngữ văn 7 trang 116 Câu 2: Liệt kê một số từ ngữ địa phương được dùng trong văn bản Chuyện cơm hến. Những từ ngữ đó có nghĩa tương đương với những địa phương em hoặc trong từ ngữ toàn dân?

Phương pháp giải:

Đọc kĩ văn bản Chuyện cơm hến và xác định từ ngữ địa phương

Trả lời:

Từ ngữ địa phương trong Chuyện cơm hến

Từ ngữ toàn dân/địa phương nơi khác

lạt

Nhạt

Duống

Đưa xuống

Né

Tránh

Phỏng

Bỏng

Túi mắt túi mũi

Tối mắt tối mũi

tui

Tôi

xắt

Thái

Nhiêu khê

Lôi thôi, phức tạp

mè

Vừng

heo

Lợn

Vị tinh

Bột ngọt

thẫu

thẩu

vịm

liễn

trẹc

Mẹt

o

Bát

chi

Gì

môn bạc hà

cây dọc mùng

trụng

nhúng

Ngữ văn 7 trang 116 Câu 3: Cho biết tác dụng của việc dùng từ ngữ địa phương của Huế trong Chuyện cơm hến.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đặc điểm của từ ngữ địa phương

Trả lời:

Việc dùng từ ngữ địa phương của Huế trong Chuyện cơm hến có tác dụng tạo sắc thái đạc trưng, đậm đà bản sắc văn hóa địa phương xứ Huế

Ngữ văn 7 trang 116 Câu 4: Nêu một số từ ngữ địa phương chỉ sự vật (người, cây cối, con vật,...) ở các vùng miền mà em biết và tìm từ ngữ toàn dân tương ứng

Phương pháp giải:

Liên hệ thực tế và dựa vào hiểu biết của em

Trả lời: 

Từ ngữ địa phương

Từ toàn dân

Má, u, bầm, mạ

Mẹ

Thầy, tía, cha, ba

Bố

Chén

Cốc

Bòng

Bưởi

Mận

Roi

O

Bá

Bác

Đâu

Vào

Chén, tô

Bát

Heo

Lợn

Chủi

Chổi

Tru

Trâu

Đâu

Bắp

Ngô

Mần

Làm

Hột gà, hột vịt

Trứng gà, trứng vịt

Xà bông

Xà phòng

Tắc

Quất

Xỉn

Say

Mập

Béo

Thơm, khóm

Dứa

Bổ

Ngã




Đánh giá

0

0 đánh giá