Với giải bài tập Toán lớp 3 trang 6, 7 Luyện tập sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải toán lớp 3 trang 6, 7 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000
Toán lớp 3 trang 6 Bài 1: Nêu số và cách đọc số.
Phương pháp giải:
- Hàng thứ nhất, thứ hai, thứ ba: Dựa vào các số trăm, chục, đơn vị để viết số và đọc số tương ứng.
- Hàng thứ tư: Dựa vào cách đọc số để xác định số trăm, số chục, số đơn vị và viết số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải:
Toán lớp 3 trang 6 Bài 2: Số ?
Phương pháp giải:
Bước 1: Quan sát thông tin trên bảng của mỗi chú rùa.
Bước 2: Xác định chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị và viết số tương ứng vào ô trống.
Lời giải:
Toán lớp 3 trang 7 Bài 3: a) Số?
b) Viết các số 385, 538, 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.
Phương pháp giải:
a) Xác định chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị rồi viết số có ba chữ số.
b) Viết các số đã cho thành tổng các trăm, chục, đơn vị theo ví dụ mẫu.
Lời giải:
a)
b) 385 = 300 + 80 + 5
538 = 500 + 30 + 8
444 = 400 + 40 + 4
307 = 300 + 7
640 = 600 + 40
Toán lớp 3 trang 7 Bài 4: Số ?
Phương pháp giải:
Số liền trước = Số đã cho – 1 đơn vị
Số liền sau = Số đã cho + 1 đơn vị
Lời giải:
Toán lớp 3 trang 7 Bài 5: a) Số?
Mẫu: Số liền trước của 15 là 14, số liền sau của 15 là 16. Ta có: 14, 15, 16 là ba số liên tiếp; 16, 15, 14 là ba số liên tiếp.
b) Tìm số ở ô có dấu ? để được ba số liên tiếp.
Phương pháp giải:
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó một đơn vị.
Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải:
a) Số liền trước của 19 là 18, số liền sau của 19 là 20.
Ta có: 18, 19, 20 là ba số liên tiếp; 20, 19, 18 là ba số liên tiếp.
b)
Xem thêm các bài giải Toán 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.