Với giải Luyện tập 3 trang 44 Tin học lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán - Kết nối tri thức với cuộc sống môn Tin học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tin học 7. Mời các bạn đón xem:
Giải Bài Tập Tin học 7 trang 44
Luyện tập 3 trang 44 Tin học lớp 7: Dựa trên dữ liệu của Bảng 4. Dự kiến phân bổ cây cho các lớp hãy thực hành để:
a) Tính số cây lớn nhất sẽ được trồng của một lớp
b) Tính số cây trung bình sẽ được trồng của các lớp
Trả lời:
a) Lớp 7A: D26 = MAX(D4:D8; D11:D16;D19:D23) Sao chép qua cho các lớp còn lại ta có công thức tại các lớp còn lại như sau:
Lớp 7B: E26 = MAX(E4:E8; E11:E16; E19:E23)
Lớp 7C: F26 = MAX(F4:F8; F11:F16; F19:F23)
Lớp 7D: G26 = MAX(G4:G8; G11:G16; G19:G23)
Lớp 7E: H26 = MAX(H4:H8; H11:H16; H19:H23)
Lớp 7G: I26 = MAX(I4:I8; I11:I16; I19:I23)
Lớp 7H: J26 = MAX(J4:J8; J11:J16; J19:J23)
b) Số cây trung bình sẽ được trồng của các lớp
Lớp 7A: D27 = AVERAGE(D4:D8; D11:D16;D19:D23) Sao chép qua cho các lớp còn lại ta có công thức tại các lớp còn lại như sau:
Lớp 7B: E27 = AVERAGE (E4:E8; E11:E16; E19:E23)
Lớp 7C: F27 = AVERAGE (F4:F8; F11:F16; F19:F23)
Lớp 7D: G27 = AVERAGE (G4:G8; G11:G16; G19:G23)
Lớp 7E: H27 = AVERAGE (H4:H8; H11:H16; H19:H23)
Lớp 7G: I27 = AVERAGE I4:I8; I11:I16; I19:I23)
Lớp 7H: J27 = AVERAGE (J4:J8; J11:J16; J19:J23)
Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 41 Tin học lớp 7: Hàm được nhập như thế nào?
Câu hỏi 2 trang 41 Tin học lớp 7: Các tham số của hàm có thể là địa chỉ ô hoặc vùng dữ liệu không?
Câu hỏi trang 42 Tin học lớp 7: Mỗi hàm sau cho kết quả như thế nào?
Luyện tập 2 trang 44 Tin học lớp 7: Các công thức sau đây có cho kết quả giống nhau hay không?
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.