Toán 10 Kết nối tri thức trang 9 Bài 1: Mệnh đề

333

Với giải Câu hỏi trang 9 Toán 10 Tập 1 Kết nối tri thức trong Bài 1: Mệnh đề học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Kết nối tri thức trang 9 Bài 1: Mệnh đề

Luyện tập 3 trang 9 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Cho các mệnh đề P:"a và b chia hết cho c"

Q: “a + b chia hết cho c”.

a) Hãy phát biểu định lí PQ. Nêu giả thiết, kết luận của định lí và phát biểu định lí này dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.

b) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề PQ rồi xác định tính đúng sai của mệnh đề đảo này.

Phương pháp giải:

Nếu một mệnh đề đúng có dạng PQ đúng, ta nói: P là giả thiết, Q là kết luận hoặc “P là điều kiện cần để có Q” hoặc “Q là điều kiện cần để có P”.

Mệnh đề đảo của mệnh đề PQ là mệnh đề QP.

Lời giải:

a) Mệnh đề PQ, phát biểu là: “Nếu a và b chia hết cho c thì a + b chia hết cho c.”

Mệnh đề này đúng.

Giả thiết của định lí: a và b chia hết cho c

Kết luận của định lí: a + b chia hết cho c

Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần là: “ a + b chia hết cho c là điều kiện cần để có a và b chia hết cho c”

Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện đủ là: “ a và b chia hết cho c là điều kiện đủ để có a + b chia hết cho c”

b) Mệnh đề đảo của mệnh đề PQ là mệnh đề QP.

Mệnh đề QP: “Nếu a + b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c”

Mệnh đề này sai.

Chẳng hạn a = 1 và b = 2, c =3. Ta có: 1+2=33, nhưng 1 và 2 không chia hết cho 3.

4. Mệnh đề tương đương

HĐ6 trang 9 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Hãy xác định tính đúng sai của mệnh đề sau:

 “Một số tự nhiên chia hết cho 5 nếu số đó có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5 và ngược lại”.

Phương pháp giải:

+ Kiểm tra: a5a tận cùng bằng 0 hoặc 5.

Lời giải:

Mệnh đề này đúng. (Dấu hiệu chia hết cho 5)

Luyện tập 4 trang 9 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Phát biểu điều kiện cần và đủ để số tự nhiên n chia hết cho 2.

Phương pháp giải:

Ta nói: “P là điều kiện cần và đủ để có Q”  nếu PQ đúng

Lời giải:

Xét hai mệnh đề:

P: “Số tự nhiên n chia hết cho 2”

Q: “Số tự nhiên n có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8”

Ta có: mệnh đề PQ và mệnh đề QP đều đúng. Vậy mệnh đề tương đươngPQ đúng.

Phát biểu dưới dạng cần và đủ: “Số tự nhiên n có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là điều kiện cần và đủ để có số tự nhiên n chia hết cho 2”

Đánh giá

0

0 đánh giá