Toán 10 Kết nối tri thức trang 40 Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách

362

Với giải Câu hỏi trang 40 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức trong Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Kết nối tri thức trang 40 Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách

HĐ4 trang 40 SGK Toán 10 Tập 2: Cho điểm M(xo;y0) và đường thẳng Δ:ax+by+c=0 có vecto pháp tuyến n=(a;b)(n0)

Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên Δ.

a) Chưng minh rằng |n.HM|=a2+b2.HM

b) Giả sử H có tọa độ (x1;y1). Chứng minh rằng n.HM=a(xox1)+b(yoy1)=axo+byo+c

c) Chứng minh rằng HM=|axo+byo+c|a2+b2 

Lời giải:

a) Ta có: |n.HM|=|n|.|HM|.|cos(n,HM)|=a2+b2.HM.1=a2+b2.HM

b) Ta có :n=(a;b)(n0),HM=(x1xo;y1yo)n.HM=a(xox1)+b(yoy1)=axo+byo+ctrong đó ax1+by1=c.

c) Ta có:|n.HM|=|n|.|HM|.|cos(n,HM)||axo+byo+c|=a2+b2.HMHM=|axo+byo+c|a2+b2

Trải nghiệm trang 40 SGK Toán 10 Tập 2: Đo trực tiếp khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng A(H7.10) và giải thích vì sao kết quả đo đạc đó phù hợp với kết quả tính toán trong lời giải của Ví dụ 4.

Lời giải:

Khoảng cách từ M đến đường thẳng Δ chính là độ dài đoạn MH trong đó H là hình chiếu từ M xuống Δ.

Gọi các điểm A, B, C, D như hình vẽ.

Ta có: OA=3,OB=4AB=5

DB=2=12OBCD=12OA=1,5MC=41,5=2,5.

Lại có: MCH^=BCD^=BAO^

Mà: sinMCH^=MHMC;sinBAO^=OBAB=45

MH2,5=45MH=2

Do đó kết quả đo đạc phù hợp với kết quả tính toán trong lời giải ở Ví dụ 4.

Luyện tập 5 trang 40 SGK Toán 10 Tập 2: Tính khoảng cách từ điểm M(1;2) đến đường thẳngΔ:{x=5+3ty=54t.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đưa pt về dạng PT tổng quát

Bước 2: Khoảng cách từ M(x0;y0) đến Δ:ax+by+c=0 là:

d(M,Δ)=|ax0+by0+c|a2+b2

Lời giải:

Ta có: 

{x=5+3ty=54t4x+3y=4(5+3t)+3(54t)=5

Phương trình tổng quát của Δ là 4x+3y5=0

Khoảng cách từ M đến đường thẳng Δ là d(M,Δ)=|4.1+3.25|42+32=1.

Đánh giá

0

0 đánh giá