Toán 10 Cánh Diều trang 35 Bài 3: Các số liệu đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm

267

Với giải Câu hỏi trang 35 Toán 10 Tập 2 Cánh Diều trong Bài 3: Các số liệu đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Cánh Diều trang 35 Bài 3: Các số liệu đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm

Câu hỏi khởi động trang 35 Toán lớp 10 Tập 2: Kết quả 5 bài kiểm tra môn Toán của hai bạn Dũng và Huy được thống kê trong bảng sau:

 (ảnh 1)

Kết quả làm bài kiểm tra môn Toán của bạn nào đồng đều hơn?

Lời giải:

Sau bài học này, ta giải quyết được bài toán trên như sau:

Số trung bình cộng điểm kiểm tra của bạn Dũng là:

xD¯=8+6+7+5+95=7

Phương sai mẫu số liệu điểm kiểm tra của bạn Dũng là:

sD2=872+672+772+572+9725=2

Số trung bình cộng điểm kiểm tra của bạn Huy là:

xH¯=6+7+7+8+75=7

Phương sai mẫu số liệu điểm kiểm tra của bạn Huy là:

sH2=672+772+772+872+7725=25=0,4

Vì 0,4 < 2 nên sH2<sD2 nên bạn Huy có kết quả kiểm tra môn Toán đồng đều hơn bạn Dũng.

1. Khoảng biến thiên. Khoảng tứ phân nhị

Hoạt động 1 trang 35 Toán lớp 10 Tập 2: Kết quả của 11 lần đo được thống kê trong mẫu số liệu sau:

2  5  16  8  7  9  10  12  14  11  6 (1)

a) Tìm hiệu giữa số đo lớn nhất và số đo nhỏ nhất.

b) Sắp xếp các số liệu của mẫu (1) theo thứ tự tăng dần. Tìm các giá trị Q­1, Q­2, Q3 là tứ phân vị của mẫu đó. Sau đó, tìm hiệu Q3 – Q1.

Lời giải:

a, Số đo lớn nhất là 16. số đo nhỏ nhất là 2

Hiệu giữa số đo lớn nhất và số đo nhỏ nhất là 16 - 2 = 14

b, Sắp xếp các số liệu của mẫu (1) theo thứ tự tăng dần ta đước:

2  5  6  7  8  9  10  11  12  14  16

Trung vị mẫu (1) là Q2 = 9

Trung vị của dãy 2  5  6  7  8 là Q1 = 6

Trung vị của dãy 10  11  12  14  16 là Q3 = 12

Vậy Q1 = 6, Q2 = 9, Q3 = 12

Do đó, hiệu Q3 - Q1 = 12 - 6 = 6

Đánh giá

0

0 đánh giá