Giáo án Vật lí 10 (Kết nối tri thức 2024) Bài 29: Định luật bảo toàn động lượng

Toptailieu biên soạn và giới thiệu tới quý Thầy/Cô bộ Giáo án Vật lý 10 sách Kết nối tri thức chuẩn theo mẫu Bộ GD & ĐT nhằm hỗ trợ quý Thầy/Cô trong quá trình lập kế hoạch giảng dạy và biên soạn giáo án môn Vật lý lớp 10 Rất mong nhận được những đóng góp ý kiến và sự đón nhận của quý Thầy/Cô. Mời quý Thầy/cô đón xem:

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Vật lí 10 (Kết nối tri thức 2024) Bài 29: Định luật bảo toàn động lượng

1. Năng lực

1.1 Năng lực vật lý

- Thực hiện thí nghiệm và thảo luận, phát biểu được định luật bảo toàn động lượng trong hệ kín.

- Vận dụng được định luật bảo toàn trong một số trường hợp đơn giản.

- Thực hiện thí nghiệm và thảo luận được sự thay đổi năng lượng trong trường hợp đơn giản.

- Thảo luận để thiết kế  phương án hoặc lựa chọn phương án, thực hiện phương án,  xác định được tốc độ và đánh giá được động lượng  trước và sau va chạm bằng dụng cụ thực hành.

1.2. Năng lực được hình thành chung

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề: HS đặt ra được câu hỏi “

- Năng lực tự chủ và tự học: HS có thể tự lực nghiên cứu SGK và thực hiện những yêu cầu mà GV giao trong các PHT; Tự học, tự hoàn thiện bản thân, nhận ra những sai sót và hạn chế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ mà GV giao phó.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hs biết trao đổi, đưa ra ý kiến, nhận xét các vấn đề trong yêu cầu của bài.

3. Phẩm chất

- Trung thực: HS tự đánh giá , cho điểm kết quả thực hiện của nhóm mình

- Trách nhiệm: Các HS đều phải tham gia thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình

- Chăm chỉ: HS tích cực  tham gia các  hoạt  động

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Thí nghiệm minh họa định luật bảo toàn động lượng (ống cao su có lắp ống hình thước thợ, quả bóng cao su)

- Video về chuyển động của tên lửa, Video thí nghiệm va chạm đàn hồi và va chạm mềm của 2 xe trên đệm khí.

- Thiết bị dùng thí nghiệm trong hình 29.1; 29.2; 29.3

- Các phiếu học tập

PHT 1

- Hiểu thế nào là hệ kín, cho ví dụ về hệ kín?

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................

- HS quan sát thí nghiệm, hoàn thành các câu hỏi sau:

+ Viết định luật 3 Niu tơn cho hai xe lăn: ..................................................

+ Viết dạng 2 của dịnh luật 2 Niutơn lần lượt cho 2 xe:............................

+ Kết luận tổng biến thiên động lượng của hệ 2 xe lăn:.............................

+ Phát biểu định luật bảo toàn động lượng:................................................

 

PHT 2

Quan sát video 1 và nghiên cứu mục II SGK trang 114 để trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Trước va chạm hai xe chuyển động như thế nào?

Câu 2: Sau va chạm, hai xe chuyển động như thế nào?

Câu 3: Vận tốc sau va chạm của hai xe giống nhau hay khác nhau?

Câu 4: Đây là loại va chạm gì? Phát biểu định nghĩa và cho ví dụ của va chạm này.

Câu 5: Dùng hai xe A và B giống như hình 1. Tính động lượng và động năng của hệ trước và sau va chạm? Từ đó, rút ra nhận xét?

Câu 6: Viết biểu thức bảo toàn động lượng cho hệ gồm hai vật có khối lượng ,  chuyển động với vận tốc tương ứng .

 

PHT 3

Quan sát video 2 và nghiên cứu mục II SGK trang 114 để trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Trước va chạm hai xe chuyển động như thế nào?

Câu 2: Sau va chạm, hai xe chuyển động như thế nào?

Câu 3: Vận tốc sau va chạm của hai xe giống nhau hay khác nhau?

Câu 4: Đây là loại va chạm gì? Phát biểu định nghĩa và cho ví dụ của va chạm này.

Câu 5: Tính động lượng và động năng của hệ trước và sau va chạm (hình 2)? Rút ra nhận xét?

Câu 6: Viết biểu thức bảo toàn động lượng cho hệ gồm hai vật có khối lượng ,  chuyển động với vận tốc tương ứng .

 

PHT 4

Câu 1: Chọn câu phát biểu đúng nhất?

A. Véc-tơ động lượng của hệ bảo toàn.

B. Véc-tơ động lượng toàn phần của hệ bảo toàn.

C. Véc-tơ động lượng toàn phần của hệ kín bảo toàn.

D. Động lượng của hệ kín bảo toàn.

Câu 2: Định luật bảo toàn động lượng chỉ đúng trong trường hợp

A. Hệ có ma sát.         B. Hệ có ma sát.          C. Hệ kín có ma sát.                D. Hệ cô lập.

Câu 3: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến định luật bảo toàn động lượng?

A. Vận động viên giậm đà để nhảy.

B. Người nhảy từ thuyền lên bở làm thuyền chuyển động ngược lại.

C. Xe ô tô xả khói ở ống thải khi chuyển động.

D. Chuyển động của tên lửa.

Câu 4: Quá trình nào sau đây động lượng của ô tô được bảo toàn?

A. Ô tô tăng tốc.

B. Ô tô chuyển động thẳng đều.

C. Ô tô giảm tốc.

D. Ô tô chuyển động tròn.

Câu 5: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?

A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra.

B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.

C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.

D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu.

Câu 6: Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc  va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc . Ta có hệ thức:

A.m1v1=(m1 + m2)v2                    B.m1v1=-m2v2

C.m1v1= m2v2                             D.m1v1=12(m1 + m2)v2

Câu 7: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc

A. 2 m/s.                                  B. 1 m/s.

C. 3 m/s.                                  D. 4 m/s.

Câu 8: Trên mặt phẳng ngang một hòn bi  chuyển động sang phải với vận tốc 22,5cm/s va chạm đàn hồi với một hòn bi khối lượng  đang chuyển động sang trái với vận tốc 18cm/s. Sau va chạm hòn bi  đổi chiều chuyển động sang trái với vận tốc 31,5cm/s. Bỏ qua ma sát, vận tốc của hòn bi  sau va chạm là:

A. 21cm/s.                   B. 18cm/s.                  

C. 15cm/s.                   D. 9cm/s.

2. Học sinh

- Các dụng cụ học tập.

- Ôn tập kiến thức cũ về 3 định luật Niutơn, động lượng và xung lượng của lực.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (15P)

a. Mục tiêu:

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Ôn lại kiến thức cũ liên quan đến động lượng, xung lượng của lực và định luật 3 Newtơn.

- Kích thích sự tò mò, hứng thú tìm hiểu về định luật bảo toàn động lượng.

b. Nội dung.

- Trình chiếu nội dung Video về chuyển động của tên lửa.

- Trả lời các câu hỏi sau:

+ Vì sao tên lửa chuyển động được

+ Em hãy tìm một số chuyển động tương tự.

c. Sản phẩm.

- Khí phụt ra phía sau, làm tên lửa chuyển động về phía trước

- Bong bóng, người nhảy khỏi thuyền.....

d. Tổ chức thực hiện- chuyển giao nhiện vụ

- Chia nhóm (4 đến 5 em một nhóm) thảo luận và trả lời câu hỏi hoàn thành trên bản phụ

* Thực hiện  nhiệm vụ học tập

- HS dựa vào video, kinh nghiệm thực tế đưa ra ý kiến cá nhân để thảo luận, trả lời câu hỏi

- GV theo dõi các nhóm hoat động.

* Báo cáo kết quả thảo luận

- Mời đại diện nhóm báo cáo

- Quan sát kết quả các nhóm khác

* Kết luận, nhận định

- Từ báo cáo kết luận của học sinh, GV đặt vấn đề vào bài 29. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

HOẠT ĐỘNG 1: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG (20p)

a) Mục tiêu:

- Phát biểu được định luật bảo toàn động lượng trong hệ kín.

- Năng lực tự chủ và tự học

b) Nội dung:

- HS đọc SGK phần hệ kín.

- Các nhóm hoạt động để trả lời PHT số 1.

- GV bố trí thí nghiệm, dùng 2 xe nối bằng dây không dãn, giữa đặt lò xo nén.

c) Sản phẩm:

- Hệ kín là hệ không có ngoại lực hoặc ngoại lực bị triệt tiêu hoặc nội lực rất lớn với ngoại lực.

- Định luật bảo toàn động lượng, viết được biểu thức định luật bảo toàn động lượng.

d) Tổ chức thực hiện:

- cá nhân Hs đọc sách, hiểu về hệ kín và cho ví dụ về hệ kín

- theo dõi thí nghiệm để trả lời PHT số 1

PHT 1

- HS quan sát thí nghiệm, hoàn thành các câu hỏi sau:

+ Viết định luật 3 Niu tơn cho hai xe lăn: ..................................................

+ Viết dạng 2 của dịnh luật 2 Niutơn lần lượt cho 2 xe:............................

+ Kết luận tổng biến thiên động lượng của hệ 2 xe lăn:.............................

+ Phát biểu định luật bảo toàn động lượng:................................................

 

 

Trên đây là tóm tắt 3 trang đầu của Giáo án Vật lí 10 Bài 29 Kết nối tri thức

Để mua Giáo án Vật lí 10 Bài 29 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ:

Link tài liệu

Xem thêm tài liệu giáo án Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giáo án Vật lí 10 Bài 27: Hiệu suất

Giáo án Vật lí 10 Bài 28: Động lượng

Giáo án Vật lí 10 Bài 31: Động học của chuyển động tròn đều

Giáo án Vật lí 10 Bài 32: Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm

Giáo án Vật lí 10 Bài 33: Biến dạng của vật rắn

Đánh giá

0

0 đánh giá