SBT Toán 10 Kết nối tri thức trang 41: Bài tập cuối chương 3

282

Với giải Câu hỏi trang 41 SBT Toán 10 Tập 1 Kết nối tri thức trong Bài tập cuối chương 3 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Kết nối tri thức trang 41: Bài tập cuối chương 3

Bài 3.24 trang 41 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy lấy điểm M thuộc nửa đường tròn đơn vị, sao cho xOM^=150° (H.3.5).

Bài 3.24 trang 41 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1

Lấy N đối xứng với M qua trục tung. Diện tích của tam giác MAN bằng

A. 34;

B. 32;

C. 3;

D. 23.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Bài 3.24 trang 41 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1

Bài 3.25 trang 42 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Cho cosα = 14. Giá trị của P=tanα+2cotα2tanα+3cotα là

A. 1733;

B. 1733;

C. 12;

D. 1633.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có cosα = 14 cos2α = 116

Mà sin2α + cos2α = 1

 sin2α + 116 = 1

 sin2α = 1516

Ta có: P=tanα+2cotα2tanα+3cotα

=sinαcosα+2cosαsinα2sinαcosα+3cosαsinα=sin2α+2cos2αsinα.cosα2sin2α+3cos2αsinα.cosα

=sin2α+2cos2α2sin2α+3cos2α=1516+2.1162.1516+3.116=1733

Ta chọn phương án B.

Bài 3.26 trang 41 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Tam giác ABC có a = 2, b = 3, c = 4. Bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC là

A. R=152;

B. R=715;

C. R=156;

D. R=815.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Tam giác ABC có a = 2, b = 3, c = 4 nên:

p=a+b+c2=2+3+42=92;

• p – a = 52;

• p – b = 32;

• p – c = 12;

Áp dụng công thức Heron ta có:

S=p.papbpc

S=92.52.32.12=3154

Mà S=abc4RR=abc4S=2.3.44.3154=815.

Ta chọn phương án D.

Bài 3.27 trang 41 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Tam giác ABC có a = 4, b = 5, c = 6. Độ dài đường cao hb bằng

A. 372;

B. 327;

C. 374;

D. 347.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Tam giác ABC có a = 4, b = 5, c = 6 nên:

• p=a+b+c2=4+5+62=152;

• p – a = 72;

• p – b = 52;

• p – c = 32;

Áp dụng công thức Heron ta có:

S=p.papbpc

S=152.72.52.32=1574

Mà S=12hb.bhb=2Sb=2.15745=372.

Ta chọn phương án A.

Bài 3.28 trang 41 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có a = 20, b = 16 và ma = 10. Diện tích của tam giác bằng

A. 92;

B. 100;

C. 96;

D. 88.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Áp dụng công thức tính độ dài đường trung tuyến cho tam giác ABC ta có:

ma2=b2+c22a24

102=162+c222024

162+c22=102+2024=200

 162 + c2 = 400

 c2 = 144

 c = 12.

Tam giác ABC có a = 20, b = 16, c = 12 nên:

• p=a+b+c2=20+16+122=24;

• p – a = 4;

• p – b = 8;

• p – c = 12.

Áp dụng công thức Heron ta có:

S=p.papbpc

S=24.4.8.12=96.

Ta chọn phương án C.

Bài 3.29 trang 41 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Tam giác ABC có a = 14, b = 9 và ma = 8. Độ dài đường cao ha bằng

A. 2457;

B. 1257;

C. 125;

D. 245.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Áp dụng công thức tính độ dài đường trung tuyến cho tam giác ABC ta có:

ma2=b2+c22a24

82=92+c221424

92+c22=82+1424=113

 92 + c2 = 226

 c2 = 145

 c = 145.

Tam giác ABC có a = 14, b = 9, c = 145 nên:

• p=a+b+c2=14+9+1452=23+1452;

• p – a = 5+1452;

• p – b = 5+1452;

• p – c = 231452;

Áp dụng công thức Heron ta có:

S=p.papbpc

S=23+1452.5+1452.5+1452.231452=245.

Mà S=12ha.aha=2Sa=2.24514=2457.

Ta chọn phương án A.

Đánh giá

0

0 đánh giá