Soạn bài Ngữ Văn 7 Cánh Diều: Thực hành tiếng Việt bài 1 trang 26

701

Tài liệu soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 1 trang 26 Ngữ văn lớp 7 Cánh diều hay, ngắn gọn nhất giúp học sinh nắm được nội dung chính của bài, dễ dàng chuẩn bị bài và soạn văn 7 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 1 trang 26

Ngữ văn 7 trang 26 Câu 1: Tìm và giải thích nghĩa của các từ địa phương trong những câu dưới đây (ở đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng của Đoàn Giỏi). Các từ đó được sử dụng ở vùng miền nào và chúng có tác dụng gì trong việc phản ánh con người, sự vật?

a) Tía thấy con ngủ say, tía không gọi

b) Điều đó, má nuôi tôi quả quyết…

c) Chú em cầm hộ lọ muối chỗ vách kia đưa giùm qua chút!

d) Bả không thua anh em ta một bước nào đâu.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ các ví dụ để xác định từ địa phương

Lời giải:

Từ địa phương

Vùng miền

Từ toàn dân tương ứng

tía

Nam Bộ

bố

Nam Bộ

mẹ

vách

Nam Bộ

tường

giùm

Nam Bộ

giúp

bả

Nam Bộ

bà ấy

Tác dụng trong việc phản ánh con người, sự vật:

- Làm rõ hoàn cảnh, không gian diễn ra sự việc

- Tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội cũng như tính cách nhân vật

Ngữ văn 7 trang 26 Câu 2: Những từ nào trong các câu dưới dây là từ địa phương? Chúng được sử dụng ở vùng miền nào? Giải thích nghĩa của các từ địa phương đó và nêu tác dụng của việc sử dụng chúng trong đoạn trích Dọc đường xứ Nghệ của Sơn Tùng

a) Ai tưởng tượng ra đầu tiên hình dáng các hòn núi nớ hẳn là mắt tiên, cha nhể?

b) Đền ni thờ một ông quan đời nhà Lý đó, con ạ

c) Việc đời đã dớ dận, mi lại “thông minh” dớ dận nốt

Phương pháp giải:

Đọc kĩ các ví dụ để xác định từ địa phương

Lời giải:

Từ địa phương

Vùng miền

Từ toàn dân tương ứng

nớ

Nghệ An

kia

nhể

Nghệ An

nhỉ

ni

Nghệ An

này

dớ dận

Nghệ An

dớ dẩn (vớ vẩn)

mi

Nghệ An

mày/con

Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đoạn trích

- Tăng giá trị biểu đạt cho nội dung văn bản

- Tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội cũng như tính cách nhân vật

Ngữ văn 7 trang 27 Câu 3: Viết đúng và luyện phát âm một số từ có đặc điểm sau:

a) Từ có tiếng chứa phụ âm đầu là l, n, v:

- l, ví dụ: lo lắng, lạnh lùng,...

- n, ví dụ: no nê, nao núng,...

- v, ví dụ: vội vàng, vắng vẻ,...

b) Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t:

- n, ví dụ: bàn bạc, bền bỉ, ngăn cản,...

- t, ví dụ: bắt bớ, luật lệ, buốt giá,...

c) Từ có tiếng chứa các thanh hỏi, thanh ngã:

- Thanh hỏi, ví dụ: tỉ mỉ, nghỉ ngơi,...

- Thanh ngã, ví dụ: nghĩ ngợi, mĩ mãn…

Phương pháp giải:

Ngoài các từ đề bài cho, em có thể tìm và phát âm các từ ngữ khác

Lời giải:

a) Từ có tiếng chứa phụ âm đầu là l, n, v:

- l, ví dụ: líu lo, lặng lẽ…

- n, ví dụ: nôn nao, nền nã,...

- v, ví dụ: vui vẻ, vội vã,...

b) Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t:

- n, ví dụ: cần mẫn, lan man,...

- t, ví dụ: bắt nạt, nạt nộ, ngột ngạt…

c) Từ có tiếng chứa các thanh hỏi, thanh ngã:

- Thanh hỏi, ví dụ: sửa sang, chỉn chu,...

- Thanh ngã, ví dụ: cần mẫn, mĩ miều…

Ngữ văn 7 trang 27 Câu 4: Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) trình bày ý kiến của em về tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong một văn bản mà em đã học hoặc đã đọc.

Phương pháp giải:

Liên hệ suy nghĩ của em

Lời giải:

Trong đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng có sử dụng rất nhiều các phương ngữ Nam Bộ. Có thể lấy một số ví dụ tiêu biểu như các từ tía, má, khám, nhà việc,… Việc sử dụng các từ ngữ địa phương như vậy có tác dụng tô đậm màu sắc vùng miền, gợi ra không gian Nam Bộ dân dã, nơi xảy ra câu chuyện và cũng là quê hương sinh sống của các nhân vật. Ngoài ra, các từ ngữ được sử dụng cũng góp phần tô đậm tính cách các nhân vật, thể hiện tâm tư tình cảm và mạch suy nghĩ của từng người. Qua đó, tác giả kể lại câu chuyện một cách chân thực đồng thời bày tỏ tình cảm, tư tưởng của mình

Đánh giá

0

0 đánh giá