Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 119 Bài 18: Bảo toàn động lượng

682

Với giải Câu hỏi trang 119 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trong Bài 18: Bảo toàn động lượng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem: 

Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 119 Bài 18: Bảo toàn động lượng

Vận dụng trang 119 Vật lí 10: Em hãy vận dụng định luật bảo toàn động lượng để chế tạo một số đồ chơi khoa học.

Lời giải:

Các em tự thực hiện.

Bài 1 trang 119 Vật lí 10Hãy tính độ lớn động lượng của một số hệ sau:

a) Một electron khối lượng 9,1.10-31 kg chuyển động với tốc độ 2,2.10m/s.

b) Một viên đạn khối lượng 20 g bay với tốc độ 250 m/s.

c) Một chiếc xe đua thể thức I (F1) đang chạy với tốc độ 326 km/h. Biết tổng khối lượng của xe và tài xế khoảng 750 kg.

d) Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời với tốc độ 2,98.10m/s. Biết khối lượng Trái Đất là 5,972.1024 kg.

Phương pháp giải:

Biểu thức tính động lượng: p = m.v

Với m: khối lượng của vật (kg); v là vận tốc của vật (m/s).

Lời giải:

a) Động lượng của electron là: p = m.v = 9,1.10-31 .2,2.10= 2,002.10-24 (kg.m/s)

b) Đổi 20 g = 0,02 kg.

Động lượng của viên bi là: p = m.v = 0,02.250 = 5 (kg.m/s).

c) Đổi 326 km/h = 90,56 m/s

Động lượng của xe đua thể thức I là: p = m.v = 750.90,56 = 67920 (kg.m/s).

d) Động lượng của Trái Đất chuyển động quanh quỹ đạo Mặt Trời là:

p = m.v = 5,972.1024 .2,98.10= 1,78.1029 (kg.m/s)

Bài 2 trang 119 Vật lí 10Một quả bóng tennis khối lượng 60 g chuyển động với tốc độ 28 m/s đến đập vào một bức tường và phản lại với cùng một góc 45như Hình 18P.1. Hãy xác định các tính chất của vecto động lượng trước và sau va chạm của bóng

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ

Biểu thức tính động lượng: p = m.v

Lời giải:

Độ lớn động lượng trước và sau va chạm là: p = m.v = 0,06.28 = 1,68 (kg.m/s)

- Tính chất của vecto động lượng trước va chạm:

+ Hướng từ trái sang phải, hợp với phương ngang 1 góc 450

+ Độ lớn: p = 1,68 kg.m/s

- Tính chất của vecto động lượng sau va chạm:

+ Hướng từ phải sang trái, hợp với phương ngang 1 góc 450

+ Độ lớn: p = 1,68 kg.m/s

Bài 3 trang 119 Vật lí 10Một viên đạn nặng 6 g được bắn ra khỏi nòng súng của một khẩu súng trường 4 kg với tốc độ 320 m/s.

a) Tìm tốc độ giật lùi của súng.

b) Nếu một người nặng 75 kg tì khẩu súng vào vai và ngắm bắn thì tốc độ giật lùi của người là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Định luật bảo toàn động lượng: ptr=ps

Lời giải:

a) Gọi vận tốc trước và sau của khẩu súng lần lượt là vvà v’1

Vận tốc của viên đạn trước và sau lần lượt là vvà v’2

Khối lượng của khẩu súng M = 4 kg; khối lượng của viên đạn là m = 6 g = 0,006 kg

Ban đầu viên đạn và khẩu súng đứng yên nên v= v= 0.

Sau khi viên đạn được bắn thì  v’= 320 m/s

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:

ptr=psM.v1+m.v2=M.v1+m.v2M.v1+m.v2=0

Chiếu lên chiều dương ta có:

M.v1+m.v2=0v1=mM.v2v1=0,0064.320=0,48(m/s)

Vậy tốc độ giật lùi của súng là 0,48 m/s.

b) Tốc độ giật lùi của người và súng như nhau, coi người và súng là một hệ

Gọi vận tốc trước và sau của hệ người và khẩu súng lần lượt là vvà v’1

Vận tốc của viên đạn trước và sau lần lượt là vvà v’2

Khối lượng của người và khẩu súng là M = 4 + 75 = 79 kg; khối lượng của viên đạn là m = 6 g = 0,006 kg

Ban đầu viên đạn, người và khẩu súng đứng yên nên v= v= 0.

Sau khi viên đạn được bắn thì  v’= 320 m/s

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:

ptr=psM.v1+m.v2=M.v1+m.v2M.v1+m.v2=0

Chiếu lên chiều dương ta có:

M.v1+m.v2=0v1=mM.v2v1=0,00679.320=0,024(m/s)

Vậy tốc độ giật lùi của người là 0,024 m/s.

Đánh giá

0

0 đánh giá