Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 134 Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

695

Với giải Câu hỏi trang 134 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trong Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm  giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem: 

Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 134 Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Bài 1 trang 134 Vật lí 10Một đầu của dây nhẹ dài 0,80 m được buộc một vật có khối lượng 3,00 kg. Vật chuyển động tròn đều quanh đầu kia của dây trên mặt bàn nằm ngang (Hình 21P.1). Giả sử không có ma sát giữa vật và mặt bàn. Khi tốc độ quay của dây là 1,60 vòng/s thì dây đứt. Tính lực căng dây lớn nhất.

Phương pháp giải:

Biểu thức tính lực hướng tâm: F subscript h t end subscript equals m. a subscript h t end subscript equals m. omega squared. R

Lời giải:

Ta có lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm

Do khối lượng và bán kính của vật chuyển động xung quanh bàn không đổi nên lực căng phụ thuộc vào tốc độ góc. Lực căng dây lớn nhất khi tốc độ góc lớn nhất

Ta có: m = 3 kg; R = 0,8 m; omega subscript max end subscript= 1,6 vòng/s = 1,6.2π = 10 rad/s.

=> Lực căng dây lớn nhất là: T subscript max end subscript equals F subscript h t max end subscript equals m. omega subscript max end subscript superscript 2. R equals 3.10 squared.0 comma 8 equals 240 not stretchy left parenthesis N not stretchy right parenthesis.

Bài 2 trang 134 Vật lí 10: Mô hình đơn giản của nguyên tử hydrogen giả sử rằng electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với tốc độ bằng 2,2.10m/s. Quỹ đạo chuyển động có bán kính bằng 0,53.10-10 m. Hãy tính độ lớn của lực tương tác giữa electron và hạt nhân.

Phương pháp giải:

Biểu thức tính lực hướng tâm: F subscript h t end subscript equals m. a subscript h t end subscript equals m. fraction numerator v squared over denominator R end fraction

Lời giải:

Lực tương tác giữa các electron và hạt nhân đóng vai trò là lực hướng tâm.

Ta có m= 9,1.10-31 kg; v = 2,2.10m/s; R = 0,53.10-10 m.

=> Độ lớn lực hướng tâm:

F subscript h t end subscript equals m. fraction numerator v squared over denominator R end fraction equals 9 comma 1.10 to the power of negative 31 end exponent. fraction numerator not stretchy left parenthesis 2 comma 2.10 to the power of 6 not stretchy right parenthesis squared over denominator 0 comma 53.10 to the power of negative 10 end exponent end fraction almost equal to 8 comma 31.10 to the power of negative 7 end exponent not stretchy left parenthesis N not stretchy right parenthesis

Bài 3 trang 134 Vật lí 10Một vật nặng có kích thước nhỏ, có khối lượng 0,50 kg, được buộc vào đầu một dây có chiều dài 1,5 m. Vật chuyển động đều trên đường tròn nằm ngang (Hình 21P.2). Cho biết dây chỉ chịu được lực căng tối đa bằng 50 N. Hãy tính tốc độ quay lớn nhất của vật để dây không bị đứt.

Phương pháp giải:

Biểu thức tính lực hướng tâm: F subscript h t end subscript equals m. a subscript h t end subscript equals m. fraction numerator v squared over denominator R end fraction

Lời giải:

Lực đóng vai trò là lực hướng tâm trong trường hợp trên là lực căng.

=> Vận tốc cực đại của vật để dây không bị đứt là:

table attributes columnalign left columnspacing 1em rowspacing 4 pt end attributes row cell T subscript max end subscript equals F subscript h t max end subscript equals m. fraction numerator v subscript max end subscript superscript 2 over denominator R end fraction end cell row cell not stretchy rightwards double arrow v subscript max end subscript equals square root of fraction numerator T subscript max end subscript. R over denominator m end fraction end root equals square root of fraction numerator 50.1 comma 5 over denominator 0 comma 5 end fraction end root almost equal to 12 comma 23 not stretchy left parenthesis m divided by s not stretchy right parenthesis end cell end table

Đánh giá

0

0 đánh giá