SBT Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 70 Bài 20: Động học của chuyển động tròn

254

Với giải Câu hỏi trang 70 SBT Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trong Bài 20: Động học của chuyển động tròn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Vật lí 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 70 Bài 20: Động học của chuyển động tròn

Câu 20.4 trang 70 SBT Vật lí lớp 10: Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất được xem gần đúng là chuyển động tròn đều. Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất khoảng 27,3 ngày. Khoảng cách trung bình từ tâm của Trái Đất đến Mặt Trăng là 385.103 km. Hãy xác định:

a) tốc độ của Mặt Trăng (theo đơn vị km/h và m/s) và quãng đường Mặt Trăng chuyển động sau một ngày.

b) gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng (theo đơn vị m/s2).

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về gia tốc và vận tốc trong chuyển động tròn đều.

Lời giải:

a) v=ω.R3,69.103km/h1,03.103m/s.

s=v.t3,69.103.2488,6.103km.

b) aht=v2R2,76.103m/s2.

Câu 20.5 trang 70SBT Vật lí lớp 10: Một chiếc xe chuyển động theo hình vòng cung với tốc độ 36 km/h và gia tốc hướng tâm 4,0 m/s2222. Giả sử xe chuyển động tròn đều. Hãy xác định:

a) bán kính đường vòng cung.

b) góc quét bởi bán kính quỹ đạo (theo rad và độ) sau thời gian 3 s.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về góc quét và bán kính trong chuyển động tròn đều.

Lời giải:

a) R=v2aht=25m.

b) α=ω.Δt=1,2rad68,80.

Câu 20.6 trang 70 SBT Vật lí lớp 10: Một trái bóng được buộc vào một sợi dây và quay tròn đều trong mặt phẳng ngang như Hình 20.2. Trái bóng quay một vòng trong 1 s với tốc độ 0,5 m/s. Tính bán kính quỹ đạo và chiều dài L của sợi dây, biết góc hợp bởi dây và phương thẳng đứng bằng 300.

 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về tốc độ góc trong chuyển động tròn đều.

Lời giải:

ω=2πl=0,5RR0,08m;L=Rsin300=0,16m.

Đánh giá

0

0 đánh giá