Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 54 Bài 8: Quy tắc octet

160

Với giải Câu hỏi trang 54 SGK Hoá học10 Chân trời sáng tạo trong Bài 8: Quy tắc octet giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 10. Mời các bạn đón xem: 

Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 54 Bài 8: Quy tắc octet

Câu hỏi 5 trang 54 Hóa học 10: Trình bày sự hình thành ion lithium. Cho biết ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào?

Lời giải:

Lithium có số hiệu nguyên tử: Z = 3  Cấu hình electron: 1s22s1

 Lithium có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm He. Phần tử thu được mang điện tích dương, gọi là ion lithium, kí hiệu Li+

 (ảnh 1)

Luyện tập trang 54 Hóa học 10Biết phân tử magnesium oxide hình thành bởi các ion Mg2+ và O2-. Vận dụng quy tắc octet, trình bày sự hình thành các ion trên từ những nguyên tử tương ứng.

Lời giải:

- Nguyên tử Mg có Z = 12  Cấu hình electron: 1s22s22p63s2

 Nguyên tử Mg có 2 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tử Mg sẽ nhường 2 electron tạo thành ion Mg2+ để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm:

 (ảnh 1)

- Nguyên tử O có Z = 8  Cấu hình electron: 1s22s22p4

 Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ Nguyên tử O sẽ nhận 2 electron tạo thành ion O2- để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm:

 (ảnh 2)

Bài 1 trang 54 Hóa học 10: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

A. Fluorine

B. Oxygen

C. Hydrogen

D. Chlorine

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Fluorine (Z = 9): 1s22s22p5⇒ Có 7 electron lớp ngoài cùng  Có xu hướng nhận 1 electron thành F- có cấu hình: 1s22s22pgiống với cấu hình khí hiếm Ne.

- Oxygen (Z = 8): 1s22s22p Có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ Có xu hướng nhận 2 electron thành O2- có cấu hình: 1s22s22pgiống với cấu hình khí hiếm Ne.

- Hydrogen (Z = 1): 1s1 Có xu hướng góp chung 1 electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung đạt cấu hình: 1sgiống với cấu hình khí hiếm He.

- Chlorine (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 Có xu hướng nhận 1 electron thành Cl- có cấu hình: 1s22s22p63s23pgiống với cấu hình khí hiếm Ar.

Vậy nguyên tử của nguyên tố chlorine có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon

Bài 2 trang 54 Hóa học 10: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi

A. 2 electron

B. 3 electron

C. 1 electron

D. 4 electron

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Nguyên tử potassium có Z = 19

 Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1

 Có 1 electron lớp ngoài cùng  ⇒ Có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Ar: 1s22s22p63s23p6

Bài 3 trang 54 Hóa học 10: Vận dụng quy tắc octet, trình bày sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử potassium chloride (KCl) từ nguyên tử của các nguyên tố potassium và chlorine.

Lời giải:

- Nguyên tử K (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1  Có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ Có xu hướng nhường 1 electron này để đạt cấu hình electron giống khí hiếm.

Phần tử thu được mang điện tích dương, gọi là ion potassium, kí hiệu K+

- Nguyên tử Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5  Có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ Có xu hướng nhận 1 electron từ nguyên tử K để đạt cấu hình electron giống khí hiếm.

Phần tử thu được mang điện tích âm, gọi là ion chlorine, kí hiệu, Cl-

- Hai ion trái dấu hút nhau tạo thành phân tử potassium chloride (KCl)

- Sơ đồ mô tả:

Vận dụng quy tắc octet, trình bày sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử (ảnh 1)

Bài 4 trang 54 Hóa học 10: Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử H2O bằng cách áp dụng quy tắc octet.

Lời giải:

- Nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4  Có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ Có xu hướng nhận 2 electron để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm.

- Nguyên tử H (Z = 1): 1s1  Có xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm.

 Mỗi nguyên tử H sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử O (góp chung 2 electron) tạo thành 2 cặp electron dùng chung

Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử H2O bằng cách áp dụng quy tắc (ảnh 1)

Đánh giá

0

0 đánh giá