Hoá học 10 Kết nối tri thức trang 18 Bài 2: Nguyên tố hoá học

315

Với giải Câu hỏi trang 18 SGK Hoá học10 Kết nối tri thức trong Bài 2: Nguyên tố hoá học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 10. Mời các bạn đón xem: 

Hoá học 10 Kết nối tri thức trang 18 Bài 2: Nguyên tố hoá học

Câu hỏi 2 trang 18 Hoá học 10: Kí hiệu một nguyên tử cho biết những thông tin gì? Cho ví dụ

Phương pháp giải:

Câu hỏi trang 18 Hoá học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Câu hỏi trang 18 Hoá học 10 Kết nối tri thức (ảnh 2) 

- Kí hiệu một nguyên tử cho biết:

   + Kí hiệu của nguyên tố đó

   + Số hiệu nguyên tử => Số proton và số electron

   + Số khối => Số neutron = Số khối – số proton

- Ví dụ: 168O cho biết:

   + Nguyên tố oxygen, kí hiệu: O

   + Oxygen có số hiệu nguyên tử = số prtoton = số electron = 8

   + Số khối của oxygen = 16 => Số neutron = 16 – 8 = 8

Câu hỏi 3 trang 18 Hoá học 10: Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau:

a) Nitrogen (số proton = 7 và số neutron = 7)

b) Phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16)

c) Copper (số proton = 29 và số neutron = 34)

Phương pháp giải:

Trong 1 nguyên tử:

   + Số proton = số hiệu nguyên tử = Z

   + Số khối: A = số proton + số neutron

Lời giải:

a) Nitrogen ( số proton = 7 và số neutron = 7)

   + Nitrogen có kí hiệu nguyên tố: N

   + Số proton = Z = số hiệu nguyên tử = 7

   + Số khối: A = số proton + số neutron = 7 + 7 = 14

=> Kí hiệu nguyên tử: 147N

b) Phosphorus ( số proton = 15 và số neutron = 16)

   + Phosphorus có kí hiệu nguyên tố: P

   + Số proton = Z = số hiệu nguyên tử = 15

   + Số khối: A = số proton + số neutron = 15 + 16 = 31

=> Kí hiệu nguyên tử: 3115P

c) Copper ( số proton = 29 và số neutron = 34)

   + Copper có kí hiệu nguyên tố: Cu

   + Số proton = Z = số hiệu nguyên tử = 29

   + Số khối: A = số proton + số neutron = 29 + 34 = 63

=> Kí hiệu nguyên tử: 6329Cu

III. Đồng vị

Câu hỏi 4 trang 18 Hoá học 10: Xác định thành phần nguyên tử (số proton, neutron, electron) của mỗi đồng vị sau:

a) 2814Si2914Si3014Si

b) 5426Fe5626Fe5726Fe5826Fe

Phương pháp giải:

- Kí hiệu một nguyên tử cho biết:

   + Kí hiệu của nguyên tố đó

   + Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron

   + Số neutron = số khối – số proton

Lời giải:

a)

2814Si

- Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 14

- Số neutron = 28 – 14 = 14

2914Si

- Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 14

- Số neutron = 29 – 14 = 15

3014Si

- Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 14

- Số neutron = 30 – 14 = 16

b)

5426Fe

- Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 26

- Số neutron = 54 – 26 = 28

5626Fe

- Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 26

- Số neutron = 56 – 26 = 30

5726Fe

- Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 26

- Số neutron = 57 – 26 = 31

5826Fe

- Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 26

- Số neutron = 58 – 26 = 32

Đánh giá

0

0 đánh giá