Lời giải bài tập Sinh học 10 Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào trang 9 trong Sinh học 10 sách Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Sinh học 10 Chủ đề 2 từ đó học tốt môn Sinh học 10.
Giải bài tập Sinh học 10 Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào trang 9
Bài 4.15 trang 9 SBT Sinh học 10: Phân tử tương tác với các phân tử nước trong hình sau là
A. phân tử tích điện âm.
B. phân tử tích điện dương.
C. phân tử không tích điện.
D. phân tử kị nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phân tử nước có tính phân cực: Đầu oxygen của phân tử nước sẽ mang điện tích âm, còn đầu hydrogen sẽ mang điện tích dương. Trong hình trên, các đầu hydrogen tích điện dương quay về phía phân tử được tương tác → Phân tử tương tác với các phân tử nước trong hình trên là phân tử tích điện âm.
Bài 4.16 trang 9 SBT Sinh học 10: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì
A. các phân tử nước liên kết chặt với nhau.
B. các phân tử nước hình thành liên kết hydrogen với các chất.
C. các phân tử nước hình thành liên kết cộng hóa trị với các chất.
D. các phân tử nước bay hơi ở nhiệt độ cao.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Nước là dung môi hoà tan hầu hết các chất cần thiết cho sự sống vì các phân tử nước có tính phân cực. Do tính phân cực, các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau. Sự hấp dẫn tĩnh điện của các phân tử nước được tạo nên bởi mối liên kết hydrogen. Liên kết hydrogen là các liên kết yếu do vậy chúng có thể dễ dàng hình thành và phá vỡ. Vì vậy, các phân tử nước có thể liên kết với các phân tử phân cực khác, dẫn đến sự hòa tan các chất.
Bài 4.17 trang 9 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây chứa nitrogen?
A. Rượu, ví dụ như ethanol.
B. Monosaccharide, ví dụ như glucose.
C. Steroid, ví dụ như cholesterol.
D. Amino acid, ví dụ như tryptophan.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
- Rượu, monosaccharide, steroid chỉ chứa C, H, O không chứa N.
- Amino acid là đơn phân cấu tạo nên protein, chứa nhóm amino (-NH2).
A. Monosaccharide / Polysaccharide.
B. Amino acid / Protein.
C. Acid béo / Triglyceride.
D. Nucleotide / Nucleic acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Đúng. Monosaccharide là đơn phân cấu tạo nên polysaccharide, mỗi polysaccharide gồm nhiều hơn 2 phân tử monosaccharide.
B. Đúng. Amino acid là đơn phân cấu tạo nên protein, có khoảng hơn 20 loại amino acid cấu tạo nên protein.
C. Sai. Triglyceride là lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
D. Đúng. Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên nucleic acid, trong đó, DNA được cấu tạo từ 4 loại nucleotide A, T, G, C còn RNA được cấu tạo từ 4 loại A, U, G, C.
Bài 4.19 trang 9 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa phản ứng tổng hợp (trùng ngưng) và phản ứng phân giải (thủy phân) các polymer sinh học?
A. Phản ứng trùng ngưng chỉ tạo thành các disaccharide và phản ứng thủy phân phân giải tất cả các polymer.
B. Phản ứng tổng hợp polymer xảy ra thông qua việc loại bỏ phân tử nước và phản ứng phân giải các polymer xảy ra thông qua việc bổ sung phân tử nước.
C. Các phản ứng trùng ngưng chỉ có thể xảy ra sau phản ứng thủy phân.
D. Phản ứng thủy phân tạo ra các đơn phân và phản ứng trùng ngưng tạo ra các polymer có số nguyên tử carbon ít hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Sai. Phản ứng trùng ngưng có thể tạo thành nhiều polymer khác nhau như polysaccharide, protein,…
B. Đúng. Phản ứng tổng hợp polymer xảy ra thông qua việc loại bỏ phân tử nước và phản ứng phân giải các polymer xảy ra thông qua việc bổ sung phân tử nước.
C. Sai. Các phản ứng trùng ngưng không nhất thiết phải xảy ra sau phản ứng thủy phân.
D. Sai. Phản ứng trùng ngưng là phản ứng loại nước nên số carbon không bị giảm.
Bài 4.20 trang 9 SBT Sinh học 10: Tất cả carbohydrate
A. là polymer.
B. là đường đơn.
C. bao gồm một hoặc nhiều gốc đường đơn.
D. được tìm thấy trong màng sinh chất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Carbohydrate gồm một hoặc nhiều gốc đường đơn. Trong đó, monosaccharide là carbohydrate gồm 1 gốc đường đơn, disaccharide là carbohydrate gồm 2 gốc đường đơn, polysaccharide là carbohydrate gồm nhiều hơn 2 gốc đường đơn.
Xem thêm lời giải bài tập Sinh học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập trang 6 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 7 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 8 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 10 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 11 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 12 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 13 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 14 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 15 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 16 SBT Sinh học 10
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.