SBT Sinh học 10 Cánh diều trang 10

386

Lời giải bài tập Sinh học 10 Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào trang 10 trong Sinh học 10 sách Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Sinh học 10 Chủ đề 2 từ đó học tốt môn Sinh học 10.

Giải bài tập Sinh học 10 Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào trang 10

Bài 4.21 trang 10 SBT Sinh học 10: Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều

A. carbohydrate.

B. lipid.

C. protein.

D. calcium.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Carbohydrate đặc biệt là glucose là nguyên liệu trực tiếp tham gia vào quá trình hô hấp tế bào tạo năng lượng cho cơ thể. Bởi vậy, để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều carbohydrate như chuối, nho,…

Bài 4.22 trang 10 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây không phải là polymer?

A. Glycogen.

B. Tinh bột.

C. Celullose.

D. Sucrose.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Sucrose là một disaccharide, không phải là polysaccharide.

- Glycogen, tinh bột, celullose là các polysaccharide, chúng là các polymer của các monosaccharide kết hợp với nhau bằng liên kết glycoside, được hình thành qua nhiều phản ứng trùng ngưng.

Bài 4.23 trang 10 SBT Sinh học 10: Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử glucose là

A. C12H24O12.

B. C12H20O10.

C. C12H22O11.

D. C18H22O11.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Disaccharide được hình thành bằng 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glycoside, được hình thành qua phản ứng trùng ngưng mất đi 1 phân tử nước → Công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử glucose là C12H22O11.

Bài 4.24 trang 10 SBT Sinh học 10: Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là …(1)…, còn glycogen là …(2)…

A. (1) thành phần chính duy trì hình dạng tế bào thực vật; (2) nguồn năng lượng cho tế bào động vật.

B. (1) vật liệu cấu trúc được tìm thấy trong tế bào thực vật và động vật; (2) hình thành bộ xương bên ngoài ở côn trùng.

C. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng chính của tế bào động vật; (2) carbohydrate dự trữ tạm thời glucose của tế bào động vật.

D. (1) carbohydrate dự trữ của tế bào thực vật; (2) carbohydrate dự trữ của tế bào động vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là carbohydrate dự trữ của tế bào thực vật, còn glycogen là carbohydrate dự trữ của tế bào động vật.

Bài 4.25 trang 10 SBT Sinh học 10: Điều nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?

A. Chúng đều là polymer của glucose.

B. Chúng đều có thể được tiêu hóa bởi con người.

C. Chúng đều dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật.

D. Chúng đều là thành phần cấu tạo của thành tế bào thực vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

A. Đúng. Tinh bột và cellulose đều là polymer của glucose.

B. Sai. Con người có thể tiêu hóa tinh bột, nhưng không thể tiêu hóa cellulose.

C, D. Sai. Tinh bột có chức năng dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật còn cellulose là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào của thực vật.

Bài 4.26 trang 10 SBT Sinh học 10: Khi phân tích thành phần carbohydrate ở tế bào gan, loại polysaccharide dự trữ năng lượng chiếm hàm lượng đáng kể là

A. tinh bột.

B. glycogen.

C. cellulose.

D. pectin.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Khi phân tích thành phần carbohydrate ở tế bào gan, loại polysaccharide dự trữ năng lượng chiếm hàm lượng đáng kể là glycogen. Glycogen được cấu tạo từ nhiều phân tử glucose kết hợp lại nhưng phân tử này phân nhánh rất mạnh, có chức năng dự trữ năng lượng ngắn hạn ở người và các động vật.

Bài 4.27 trang 10 SBT Sinh học 10: Lactose, một loại đường trong sữa, bao gồm một phân tử glucose liên kết với một phân tử galactose. Đường lactose thuộc loại

A. monosaccharide.

B. hexose.

C. disaccharide.

D. polysaccharide.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Lactose được cấu tạo từ 2 phân tử đường đơn, bao gồm một phân tử glucose liên kết với một phân tử galactose → Lactose là một loại disaccharide.

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập trang 6 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 7 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 8 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 9 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 11 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 12 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 13 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 14 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 15 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 16 SBT Sinh học 10

 

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá